Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc của ký sinh trùng sốt rét tại bình phước Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc của ký sinh trùng sốt rét tại bình phước Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc[r]
bản lam và được bảo quản ở nhiệt độ phòng.5.2.2. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất dùng làm tiêu bản và giám định:- Kính lúp soi nổi có độ phóng đại 10 – 40 lần (10x – 40x), kính hiển vi có độphóng đại 40 – 1.000 lần (40x – 1000x).- Chậu thuỷ tinh có dung tích 4 lít, cốc thuỷ tinh 100ml, chén thuỷ tinh 4m[r]
biệt ký sinh trùng và giải thích làm thế nào ñể xác ñịnh chúng.Phần ba: Phụ lục, giới thiệu các hóa chất thường dùng trong xét nghiệm ký sinh trùng ñường ruột; cáchóa chất, thuốc nhuộm và môi trường trong xét nghiệm nấm.Những hình ảnh minh họa, mặc dù không hoàn chỉnh như[r]
A. Dài hơn giun đũaB. Ngắn hơn giun đũaC. Dài hơn giun mócD. Ngắn hơn giun kim8. Giun xoắn trưởng thành thường ký sinh ở:A. Ruột nonB. Tá tràngC. Manh tràngD. Đại tràng9. Triệu chứng lâm sàng đặc trưng của bệnh nhân giunxoắn:A. Tất cả đều đúngB. Phù mi mắtC. Đau bụngD. Xuất huyết đường ruột10[r]
SAÙN DAÛISÁN DẢI (Cestoda)1. Nêu tính chất lưỡng phái của sán dải.2. Nêu đặc điểm tổng quát về hình thể.3. Phân loại sán dải.4. Nêu các đặc điểm riêng biệt về hình thể của mỗi loài, nhất là đầu, đốt già.5. So sánh chu trình phát triển của mỗi loài. Vận dụng để giải thích phương phápchẩn đoán và dự p[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Gần đây y học hiện đại cũng phát hiện ra nhiều tác dụng quý của loại rau - cây thuốc này như: kháng khuẩn, tiêu diệt ký sinh trùng. Rau diếp cá dân gian vẫn gọi với những tên gọi phổ biến như diếp cá, giấp cá hay ngư tinh thảo. Từ xa[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Các nhà khoa học quan sát ký sinh trùng đơn bào tên Toxoplasma gondii (T. gondii) khu trú trong ruột của nhiều loại động vật máu nóng và đặc biệt là mèo. T. gondii có thể gây bệnh nhiễm ký sinh trùng (tomoplasmosis) với khả năng có[r]
B. Sự kết hợp giữa heamatin với 1 protein tạo thành hemozoin.C. Do quá trình oxy hoá cung cấp năng lượng cho Ký sinh trùng sốt rét tạo nên.D. Do sự tạo thành vệt Maurer.E. THF do Ký sinh trùng sốt rét sản xuất ra qua tác động của men dihydrofolatereductase (DHFR).1243. Qu[r]
1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là: A. Vật chủ bị bệnh mạn tính B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ C. Vật chủ mang KST lạnh D. Vật chủ trung gian cơ học
2. Ăn rau sống không sạch người có thể nhiễm các KST sau, trừ: A. Giun đũa B. Giun tóc C. Giun kim D. Giun xoắn 3. Bạch cầu[r]
ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG Y HỌC 1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là: A.Vật chủ bị bệnh mạn tính. B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ. C. Vật chủ tình cờ. D. Vật chủ phụ. @E. Vật chủ mang KST lạnh. 2. Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ: A[r]
2.2. Giai đoạn phát triển hữu tínhKÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT3. Hình thể các loại PlasmodiumTHỂLOÀIP. falciparumP. vivaxTư dưỡngnonNhân: tròn, nhỏ, chắcNguyên sinh chấtNhân to, thô và xốpNSC phân bố khôngđềuTư dưỡnggiàNhân phát triển kéo dài raNSC phát triển dày lênNhân phát triển kéo dài