Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc của ký sinh trùng sốt rét tại bình phước Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc của ký sinh trùng sốt rét tại bình phước Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc[r]
tính của mẫu phân, phân loại bệnh phẩm ñể xét nghiệm: mẫu phân lỏng, có chất nhày, máu phải xét nghiệmngay.Không nên ñể phân ngoài trời, không có nắp ñậy; không nên ñể lọ phân trên phiếu xét nghiệm hoặc ñểdồn mẫu vào cuối buổi mới xét nghiệm.ðối với phân ñược bảo quản trong dung dịch cố ñịnh thì qua[r]
KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT(Plasmodium)Mục tiêu●Trình bày các đặc điểm sinh học của ký sinhtrùng sốt rét.●Vẽ và giải thích được chu kỳ phát triển củaký sinh trùng sốt rét.●Vẽ và mô tả đặc điểm hình thể của các loạiký sinh trùng sốt rét.KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉTKý sinh[r]
5. Nhấc lam (hoặc lamen) lên, nhỏ thêm 1 giọt lugol, đậy lamen (hoặc úp lamen lên một lamcó 1 giọt lugol), quan sát dưới kính hiển vi.- Kết quả: Bào nang các đơn bào và trứng giun sán, đặc biệt là trứng giun móc vàHymenolepis nana sẽ nổi lên mặt thoáng.3.2. Tìm trứng Enterobius vermicularis- Giun ki[r]
11giun chung là 28,68% trong đó giun đũa 20,9%, giun móc 6,43%, giun tóc 11,03%;nhiễm 2 loại giun chiếm tỷ lệ 6,34% và nhiễm cả 3 loại giun là 1,65%. Tỷ lệ này kháthấp so với nghiên cứu của viện trung ương (giun đũa chiếm tỷ lệ 70-95% dân số cảnước; giun tóc chiếm 30-60%; giun móc chiếm 40-70%); ngh[r]
ĐẠI CƯƠNG VỀ KÝ SINH TRÙNG Y HỌC 1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là: A.Vật chủ bị bệnh mạn tính. B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ. C. Vật chủ tình cờ. D. Vật chủ phụ. @E. Vật chủ mang KST lạnh. 2. Ăn rau sống không sạch, người có thể nhiễm các loại KST sau trừ: A[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Các nhà khoa học quan sát ký sinh trùng đơn bào tên Toxoplasma gondii (T. gondii) khu trú trong ruột của nhiều loại động vật máu nóng và đặc biệt là mèo. T. gondii có thể gây bệnh nhiễm ký sinh trùng (tomoplasmosis) với khả năng có[r]
Nghiên cứu bán tổng hợp, thử tác dụng trên ký sinh trùng sốt rét một số 11 azaartemisinin Nghiên cứu bán tổng hợp, thử tác dụng trên ký sinh trùng sốt rét một số 11 azaartemisinin Nghiên cứu bán tổng hợp, thử tác dụng trên ký sinh trùng sốt rét một số 11 azaartemisinin Nghiên cứu bán tổng hợp,[r]
1. Người mang KST nhưng không có biểu hiện bệnh lý gọi là: A. Vật chủ bị bệnh mạn tính B. Vật chủ có miễn dịch bảo vệ C. Vật chủ mang KST lạnh D. Vật chủ trung gian cơ học
2. Ăn rau sống không sạch người có thể nhiễm các KST sau, trừ: A. Giun đũa B. Giun tóc C. Giun kim D. Giun xoắn 3. Bạch cầu[r]
1.GIUN SANGiun (Nematoda): than hinh ong, vo cunga. Nhom ki sinh o’ ruot:i. Giun dua (Ascaris lumbricoides)ii. Giun kim (Enterobius vermicularis)iii. Giun moc (Ancylostoma duodenale va Necator americanus)iv. Giun toc (Trichuris trichiura)v. Giun luan (Strongyloides stercoralis)b. Nhom ki sinh ff ruo[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Gần đây y học hiện đại cũng phát hiện ra nhiều tác dụng quý của loại rau - cây thuốc này như: kháng khuẩn, tiêu diệt ký sinh trùng. Rau diếp cá dân gian vẫn gọi với những tên gọi phổ biến như diếp cá, giấp cá hay ngư tinh thảo. Từ xa[r]
Tất cả các bài giảng, câu hỏi bộ môn Ký sinh trùng 1. BALANTIDIUM COLI + CYCLOSPORA + ISOSPORA + SARCOSYSTIS + TOXOPLASMA GONDII + CRYPTOPORIDIUM + ĐẠI CƯƠNG ĐƠN BÀO + ĐẠI CƯƠNG KÝ SINH + MỐI TƯƠNG QUAN + MỘT SỐ BÀI GIẢNG KHÁC
ài liệu trên được biên soạn ra và sử dụng trong chiến dịch tình nguyện của sinh viên khoa thú y học viện nông nghiệp việt nam tại 13 xã của huyện cao phong hoà bình.Tài liệu đưa đến cho chúng ta cái nhìn khái quát về chăn nuôi Lợn về kỹ thuật súc khoẻ sinh sản của lợn nái, khẩu phần và thành phần di[r]