Bài tập ngôn ngữ lập trình c đầy đủ các phần Câu 1.2: Viết hàm tính giai thừa của một số nguyên không âm. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím số nguyên dương n, áp dụng hàm trên in ra màn hình giai thừa của n.
{char s[100];printf("Nhap vao mot xau ki tu: ");gets(s);printf("So tu trong xau vua nhap la: %d",sotu(s));getch();return 0;}Câu 1.14: Viết hàm tính số fibonaxi thứ n. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím số nguyên dương n. Áp dụng hàm trên tì[r]
Bài tập về lập trình C (phần 1)Giảng viên: Phan Tuấn AnhCấu trúc if/if..else và swichBài 1: Viết chương trình nhập vào số nguyên, in ra thông báo số này chẵn hay lẻ &âm hay dương.VD:Nếu số nhập là 3: kết luận số này là số dương lẻNếu số nhập l[r]
BÀI TẬP THỰC HÀNH LẬP TRÌNH C CƠ BẢNIV. DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC1. Viết chương trình nhập vào mảng n số nguyên hiển thị lên màn hình các sốnguyên vừa nhập.2. Viết chương trình nhập vào mảng n số nguyên, tính trung bình cộng của cácsố có trong mảng.3. Viết chương trình nhập vào mảng n số nguyên, tính tổng[r]
BÀI TẬP MẪU Bài tập 5.1: Viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của một mảng chứa các số nguyên gồm N phần tử.. Nếu x=A[i] thì vị trí cần tìm là i, ngược lại thì kết quả tìm là 0 khơng t[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyêndương n, ta thực hiện như sau:• Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1.• Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1.Chú ý: Nếu phải chứng minh mệnh[r]
BÀI TẬP DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂNBài 1. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCI. Lý thuyếtBước 1: Chứng minh A(n) là một mệnh đề đúng khi n = 1.Bước 2: Với k là số nguyên dương tùy ý, xuất phát từ giả thiết A(n) là mệnh đề đúng khi n = k, chứng minh A(n) cũng là mệnh đề đúng khi n = k + 1.Chú ý: Nếu[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên dương n, ta thực hiện như sau: • Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1. • Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k ‡ 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1. Chú ý: Nếu phải chứng min[r]
Phân số 6/35 có thể viết dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số. 85. Phân số có thể viết dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số. Chẳng hạn: . Em hãy tìm ít nhất một cách viết khác. Hướng dẫn giải. Có nhiều[r]
Phân số 6/35 có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số. 70. Phân số có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số. Chẳng hạn: . Hãy tìm cách viết khác. Hướng dẫn giải. Ta có : 6 = 1 . 6 =[r]
1. Thuật toán “Lùa bò vào chuồng “: Tìm số nguyên dương bé nhất không có trong dăy A 1 ,A 2 ,...,A n .Các số nguyên dương không lớn hơn 32.000 2. Bài toán đếm tần số xuất hiện của các phần tử mảng a Bài 3: Tính số lần xuất hiện của chữ cái Cho xâu St chỉ gồm các chữ cái. Tính số lần xuất hiện của c[r]
NGÂN HÀNG CÂU HỎIMôn: Kỹ thuật lập trình C (trong Điện tử - Viễn thông) Số đơn vị học trình: 4 đvht (3 LT+1 TH)Nội dung chính:1. Hình thức thi: Thi trên máy (7 điểm) + bài tập dài (3 điểm)2. Thời gian thi: 20 phút chuẩn bị 3. Đề thi: có 1 câu / 1 đề4. Phương án làm đề: 5. Nội dung câu hỏiCâu 1: Viết[r]
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau: Lưu ý: a) Vì một số nguyên m được coi là phân số nên Điều này có nghĩa là: Muốn nhân một số nguyên với một phân số, t[r]
Kế hoạch dạy học môn học: toán lớp: 6 chương trình: cơ bản Kiến thức: Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên Biết các khái niệm: ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN , số nguyên tố và hợp số Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên ba[r]
Đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên trường THPT chuyên Lê Hồng Phong 2014 Bài 1: (2,0 điểm): 1) Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn: 1/a + 1/b + 1/c = 1 và a + b + c = 1. Chứng minh rằng (a- 1) (b -1) (c – 1) = 0. [r]
Báo cáo môn Mã Hóa và An toàn dữ liệu Hệ mã hóa Merkle Hellman (Knapsack) Là hệ mã hóa công khai (bất đối xứng ) Được công bố lần đầu vào những năm 1978 Bước 1 : Chọn vector siêu tăng a= (a1, a2,… aj,… an) ( trong đó n là số bit trong bản rõ cần mã hóa và giải mã là n bit). Bước 2 : Chọn một số ng[r]
Hãy chọn hai chữ số sao cho có thể viết hai chữ số đó thành một lũy thừa để được kết quả là số nguyên dương nhỏ nhất? Hãy chọn hai chữ số sao cho có thể viết hai chữ số đó thành một lũy thừa để được kết quả là số nguyên dương nhỏ nhất? Lời giải: Ta có số nguyên dương nhỏ nhất là 1, nên:
Câu 1: Viết chương trình nhập vào mảng có tối đa 50 phần tử nguyên. Viết hàm thực hiện các công việc sau: Nhập mảng, xuất mảng. Viết hàm chèn một số x vào vị trí cuối cùng của mảng, với x là số nhập vào từ bàn phím . Sắp xếp mảng theo thứ tự giảm dần các số nguyên tố Đưa kết quả tính toán ra[r]
Câu 2: Cho n là số nguyên dương . Mệnh đề nào sau là sai.π3A. lim( ) n = 0B. lim( ) n = 0C. lim 13 = 04πnD. lim1=0nkCâu 3: : Cho n là số nguyên dương . Mệnh đề nào sau là đúng.A. Nếu un = 0 thì lim un = 0 .B. Nếu q ≥ 1 thì lim q n = 0 .a[r]
Câu 1: (3 điểm):Viết chương trình nhập số 0< n <500Nếu n không thỏa mãn yêu cầu nhập lại Liệt kê tất cả các số chính phương trong khoảng từ 1 đến nĐếm xem tất cả có bao nhiêu số chính phương được viết raVí dụ minh họa màn hình làm việc của chương trình:Câu 2: (4 điểm)Viết chương trình cho phép trộn[r]