I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxi: Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,...) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit. b) Tác dụng với phi kim khác (Cl.,, S,...): Nhiều kim loại tác dụng với nhiề[r]
Xem lại những tính chất hóa học chung của kim loại. 2. Sự ăn mòn kim loại. Xác định ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. 3. Điều chế kim loại: Nguyên tắc, các phương pháp điều chế và phạm vi điều chế kim loại. Công thức Faraday. Xem lại những tính chất hóa học chung của kim loại. 2. Sự ăn mòn kim[r]
Fe3O4( r ) tO - Cách tiến hành : + Cho mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào muỗng sắt.+ Để muỗng sắt lên ngọn lửa đèn cồn cho Na nóng chảy .+ Cho nhanh muỗng sắt vào lọ đựng khí clo Tính chất hoá học của kim loạiTit 23 Bi 16 I. Phản ứng của kim loại với phi kim1. Tác dụng với ô xi 2. Tác dụng[r]
………. ZnO+ Cl2 MgCl2Câu 6: Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau ?– Tính chất hoá học giống nhau+ Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại.+ Nhôm, sắt đều không phản ứng với HN03 đặc, nguội và H2S04 đặc, nguội.– Tín[r]
Bài 4. Sự ăn mòn kim loại là hiện tuợng vật lí hay hiện tượng hoá học ? Lấy thí dụ chứng minh. Bài 4. Sự ăn mòn kim loại là hiện tuợng vật lí hay hiện tượng hoá học ? Lấy thí dụ chứng minh. Lời giải. Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng hóa học, trong đó kim loại bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa có tr[r]
I. Lớp 12: Chương I: ESTE LIPIT 1. Kiến thức: a) Este: Khái niệm, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế este. Đồng phân este b) Lipit: Khái niệm lipit, chất béo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của chất béo Các đồng phân của chất béo; 2. Kỹ năng: Lập công thức phân tử, Vi[r]
I, TíNH CHấT HóA HọC CủA AXIT :II, AXIT Mạnh và axit yếu :Thế nào là axit-Axit mạnh : HCl , H2SO4 , HNO3 , ...-Axit yếu : H2S , H2CO3 , ....-Axit mạnh có các tính chất hóa học: phản ứngnhanh với kim loại , với muối cacbonat ; dung dịchdẫn nhiệt tốt , ...-Axit yếu c[r]
Cấu hình điện tử : [Xe] 4f15d16s2-Chuỗi hó học : kim loại , chu kỳ nguyên tố 6 , họlantan , kim loại nặng và độc hại.1.2- lịch sử phát triển của ceriumNguồn gốc tên gọi : cerium được gọi theo tênhành tinh ceres hành tinh được khám phá năm1801 2 năm trước khi tìm ra ceriumKhám phá :[r]
S ơ khai c ủa ph ương pháp nung luyện vàng bạc đã được phát minh vào khoảng thế kỳ 250200 trước công nguyên và trải qua bao nhiêu giai đoạn cho đến ngày nay phương pháp nung luyện vàng bạc đã được hoàn thiện. Phương pháp nung luyện vàng bạc dựa vào tính chất khi các khoáng v ật được nung chảy với mộ[r]
tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập hóa vô cơ có đáp án. Câu 1. Tính chất vật lý chung của kim loại là:A.Tính dẻoB.Tính dẫn điện, dẫn nhiệtC.Tính ánh kimD.Tất cả đều đúng Câu 2. Tính chất hóa học chung của kim loại là:A.Tính oxi hóaB.Tính khử C.Tính acidD.Tính lưỡng tínhCâu 3. Tính chất hóa học[r]
Trong bảng tuần hoàn cacbon Trong bảng tuần hoàn cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2. Cấu hình electron : 1s22s22p2 Cacbon tạo thành một dạng thù hình: kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình. Các dạng này khác nhau về tính chất vật lí do khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng l[r]
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như C, S, P, Si, I,... Trạng thái lỏng như: Br; Trạng thái khí như: O2, H2, N2, … - Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp, ơ thể rắn thì dòn. Một số phi kim độc[r]
D. không tạo muối5/ Hãy chọn câu đúng trong các câu sau : Xà phòng được điều chế bằng cách :A. Thủy phân chất béo trong môi trường axit B. Phân hủy chất béoC. Thủy phân chất béo D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm6/ Chọn các chữ cái A, B , C , hoặc D để khi ghép cụm từ ở cột I với cụm từ ở c[r]
a. Na, Cu, Mg;b. Zn, Mg, Agc. Na, Fe, Cud. Zn, Fe, Al7. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch muối AlCl3 có lẫn CuCl2 :a. Alb. Znc. Cud Ag8. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính.Nhờ quá trình nào sau đây kiềm hãm sự tăng khí cacbonic?a. Quá trình[r]
Axit fomic tác dụng... 9. Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng. Hướng dẫn giải: Cấu tạo của phân tử axit có nhóm –CHO.
Tính chất vật lí : Là chất khí, không màu, không mùi... Tính chất của oxi : 1. Tính chất vật lí : Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt. 2. Tính chất hóa học : oxi là một đơn chất phi kim hoạt động[r]
Than không có tính dẻoKim loại nhôm có tính dẻoKhông dùng dây điện trần, dây điện đã bị hỏnglớp vỏ cách điện12Không thả diều và leo trèo lên cột điện, dây điệnKhông để trẻ em nghịch phá dây điện và dụng cụcó sử dụng điện.THẢO LUẬN NHÓM1. Khả năng dẫn nhiệt của các kim loại như thếnào? Mối liê[r]
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp: 1.Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp: “Chất được phân chia thành hai loại lớn là… và… đơn chất được tạo nên tử một… còn… được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”. Đơn chất lại chia thành… và… kim loại có ánh ki[r]
đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là:A. (1) bằng (2) B. (1) gấp đôi (2)C. (2) gấp rưỡi (1) D. (2) gấp ba (1)9. Trong các phản ứng hóa học mà Fe2+ tham gia, vai trò của Fe2+ luôn luôn là:A. Chất khử B. Chất oxi hóaC. Có thể là chất khử hay chất oxi hóa tùy phản ứng D.[r]