histamine gamma-aminobutyric acid (GABA). Những thay đổi đó được cho là do kết quả của các chấtđồng vận, đối vận tác động đến tái hấp thu chất dẫn truyền thần kinh, làm thuận lợi cho sự chế tiết hoặcức chế men chuyển hóa. Ví dụ, một thuốc có thể là chất đồng vận, do đó kích thích hoạt động sinh họcc[r]
Bài tổng hợp các công thức hóa dược CHƯƠNG 1: THUỐC ẢNH HƯỞNG CHỨC NĂNG DẠ DÀY - RUỘT 1. Thuốc điều trị loét dạ dày –tá tràng (4) 1.1. Các antacid Nhôm hydroxyd gel Al(OH)3 1.2. Thuốc kháng thụ thể H2 (…tidin) CIMETIDIN (CYano + MEthyl + TIDIN) 1.3. Thuốc ức chế bơm proton OMEPRAZOL (Ortho[r]
Quy trình : Cho 1gram acid salicylic vào bình nón 50 mL rồi cho từ từ 2.5mL anhydride acetic. Lắc đều bình nón rồi cho 3 giọt acid sulfuric đặc vào hỗn hợp trên. Đun nhẹ hỗn hợp trong vòng 10 phút (lắc đều bình nón trong khi đun) Tắt bếp đun, nhấc bình nón chứa hỗn hợp ra[r]
0c là tốt nhất, nếu không có điều kiện, thì chỉ nên bảo quản trứng tối đa là 5-6 ngày, trước khi đưa vào máy ấp. Thú y Phòng bệnh: Thực hiện 3 sạch: ăn sạch, uống sạch, ở sạch. Lấy phòng bệnh là chính, khi thời tiết hoặc môi trường sống thay đổi, cần bổ sung kháng sinh và Vitamin cho gà 3-5 ngày để[r]
Tài liệu báo cáo thực hành hóa dược 1 của sinh viên trường Đại học Tây Đô và GVHD là thầy Qúy. Tải để không mất thời gian đánh lại bài và có thể dùng để tham khảo. Chúc bạn thành công và đạt được kết quả tốt.
MỤC LỤCBÀI 2. ĐỊNH TÍNH CÁC KHÁNG SINH PENICILLIN VÀ KIỂM ĐỊNH KHÁNG SINH CLORAMPHENICOL2BÀI 3. TỔNG HỢP KHÁNG SINH SULFACETAMID10BÀI 4. KIỂM ĐỊNH THUỐC KHÁNG LAO RIMIFON11BÀI 5. ĐIỀU CHẾ VÀ ĐỊNH TÍNH BẠC SULFADIAZIN19BÀI 6. KIỂM ĐỊNH VIÊN NÉN METHIONIN26BÀI 2. ĐỊNH TÍNH CÁC KHÁNG SINH PENICILLIN VÀ[r]
Dược phẩm hỗ trợ điều trị ung thư nguồn gốc thảo mộc Hiện nay, rất nhiều nghiên cứu hướng đến việc ứng dụng các thuốc nguồn gốc thảo mộc để dự phòng và điều trị ưng thư một cách riêng rẽ hoặc kết hợp với thuốc trị ung thư nguồn gốc hóa dược để làm tăng hiệu quả điều trị, làm giảm bớt độc tín[r]
mẫn cảm đặc biệt với cácthuốc chống cholin. Nhượccơ, loạn vận động muộn,Bệnh tim mất bùSuy gan – thận, Thiếu máu,Rối loạn về máu, đại tiệnkèm máu, Mất bạch cầu hạt,thận hư, Buồn nôn, Nhức đầumệt mỏi, Sợ ánh sáng, nổimẩn, Phụ nữ có thai hoặcđang cho con bú.
LTERFFEforMassMarket làLTERFFEforMassMarket là tài liệu rất hay về RFFE cho các bạn tham khảoLTERFFEforMassMarket là tài liệu rất hay về RFFE cho các bạn tham khảoLTERFFEforMassMarket là tài liệu rất hay về RFFE cho các bạn tham khảoLTERFFEforMassMarket là tài liệu rất hay về RFFE cho các bạn tham k[r]
những thông tin mong muốn. Bạn cũng có thể sự truy cập tới những file .PDF và có thể in ra đợc: xem mục Làm việc với dSPACE HelpDesk nh thế nào trong phần dSPACE HelpDesk. Chỉ những tài liệu của những phần đợc cài đặt trên hệ thống của bạn là sẵn có. Nếu bạn mở HelpDesk trên đĩa CD dSPACE thì[r]
Bài giảng Kiến trúc phần mềm Tài liệu kiến trúc phần mềm trình bày về tài liệu kiến trúc; suy nghĩ cẩn thận về những gì để tài liệu; sơ đồ lớp; sơ đồ trình tự; mẫu tài liệu....
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔHÓA DƯỢC MỤC LỤCVITAMIN31.1ĐẠI CƯƠNG:31.1.1Khái niệm:31.2Danh Pháp:31.3Phân loại:41.4Chức năng sinh học:41.5Kháng vitamin (antivitamin)41.6Tình trạng thiếu vitamin51.7Tình trạng thừa vitamin61.8Tương tác thuốc72CÁC VITAMIN THÔNG DỤNG82.1Vitamin tan trong dầ[r]
3. CÁC THUỐC KHÁNG PHONG 2.1 ĐẠI CƯƠNG Sơ lược về bệnh phong Bệnh phong là một loại bệnh gây ra bởi trực khuẩn mycobacterium leprae do hansen (nauy) từ 1873. Đây là một trong những bệnh được biết xưa nhất. Hiện nay trên thế giới có khoản 12 triệu người mắc bệnh tập trung ở những nước[r]
Cho vào ống nghiệm có nặp đậy 0,1 g chế phẩm, lắc với 2 ml nước không có carbon dioxyd(TT), thêm 3 ml acid acetic loãng (TT), đậy nặp ống nghiệm ngay, sử dụng nắp đậy đượclắp với một ống thủy tinh cong hai lần về bên phải. Dung dòch hoặc hỗn dòch thu được sẽsủi bọt và xuất hiện khí không màu[r]
1. Trình bày định nghĩa về kháng sinh. Là những hợp chất có nguồn gốc VSV, tổng hợp, bán tổng hợp. Ở nồng thấp các chất này ức chế sự phát triển và sống sốt của VSV mà không có độc tính trầm trọng trên ký chủ. 2. Nồng độ MIC là gì? Nồng độ này càng lớn hay càng nhỏ sẽ dễ tiêu diệt vi khuẩn? MIC là[r]
Các kiến thức cơ bản về một số nhóm đích sinh học chủ yếu Các kiến thức cơ bản về một số hoạt động sinh lý quan trọng của tế bào Sơ bộ liên hệ áp dụng các hiểu biết trên trong hóa dược Bài mở đầu tóm tắt chung về các định nghĩa cơ bản: Hóa dược là gì, thuốc là gì, quy trình phát triển thuốc mới,[r]
Thuốc thử Ninhydrin dùng để phát hiện nhóm chức nào trong cấu trúc aminoglycosidPhần đườngNhóm OH– NH2 ( màu tím)Phần geninCác cephalosporin là:Imin của 6 aminocephalosporinic – acid – Amin của 6 aminocephalosporinic – acid –Admid của 7 aminocephalosporinic – acid – ( amid của 7ACA)Ester của 7 adipi[r]
ĐA: câu D Câu 3: Đồ thị đường cong Đáp ứng – Liều dùng của các thuốc A, B, C như sau: Khẳng định nào sau đây ĐÚNG A. Thuốc A và thuốc C có tác dụng tương đương B. Thuốc A có hiệu lực cao hơn thuốc B C. Thuốc B là chất đồng vận một phần D. Thuốc A và thuốc B có cùng ái lực và tác dụng E. Thuốc A v[r]
- Từ các tính chất trên, viết 3 phép thử định tính, 2 phương pháp định lượng.- viết tên các chế phẩm được dùng của α-tocoferolĐỀ HÓA DƯỢC 1 – K57Thời gian: 120pTrình bày các vấn đề sau:1. So sánh morphin và codein về- CTCT- tính chất lý hóa- tác dụng và công dụng- bảo quản2. levodopa,[r]