Thứ bảy ngày 12 tháng 06 năm 2010 Thứ bảy ngày 12 tháng 06 năm 2010 Toán: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ Bài toán: Chị có 12 cái kẹo, chị cho em số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo?
B. Nội dung Phần i. Cơ sở lí luận và thực tiễn I. Cơ sở lí luận: Sử dụng, phát huy phơng pháp tìm tòi, sáng tạo. Từ cái đã có sẵn, sáng tạo tìm ra cái mới của đối tợng, cụ thể ở đây là giải toán Hình học. Cách lập luận bám vào những kiến thức, cách trình bày nằm trong phạm vi chơng[r]
Loại I : tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau Bước 1 : tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau thực hiện các phép tính chia Bước 2 : tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau thực hi[r]
và • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. thì được một phân số bằng phân số đã cho.
hoặc bên trái số đó thì đợc số mới chia hết cho số phải tìm và tổng các số bị chia, số chia và thơng trong phép chia đó là 5609. Bài 5: Cho một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, chia chiều rộng thành 2 phần bằng nhau và chia chiều dài thành 3 phần[r]
hoặc bên trái số đó thì đợc số mới chia hết cho số phải tìm và tổng các số bị chia, số chia và thơng trong phép chia đó là 5609. Bài 5: Cho một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, chia chiều rộng thành 2 phần bằng nhau và chia chiều dài thành 3 phần
Vớ dụ : So sỏnh hai phõn số 2 3 và 4 3 a/ Lấy hai băng giấy xanh và hồng như nhau. Băng giấy xanh chia làm ba phần bằng nhau, lấy đi 2 phần. Băng giấy hồng chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 3 phần.
- Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em một phần, tức là cái bánh.. - Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em một phần, tức là cái bánh.[r]
theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
Bài 2: Hai tam giác bằng nhau Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2007 1. Định nghĩa Bài tập: Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc đo các cạnh, các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’ ở sách giáo khoa trang 110. Ghi lại kết quả đo vào phiếu học tập:
3. Trong vườn trồng 135 cây hồng và đào, số cây hồng trồng thành 7 hàng, số cây đào ít hơn số cây hồng 5 hàng, mỗi hàng có số cây bằng nhau. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây ? 4. Có một tổ lao động tham gia trồng rừng, cứ 6 người thì trồng được 30 cây và nếu mỗi người trong tổ trồng t[r]
phần ảo bằng 0: a=a+0i. Như vậy, mỗi số thực cung là một số phức. Ta có cung là một số phức. Ta có . . Số phức 0+bi được gọi là số thuần ảo và Số phức 0+bi được gọi là số thuần ảo và viết đơn giản là bi. Số i được gọi là đơn vị ảo.