eùùpp qquuaayy• Phép quay làm thay đổi hướng của đối tượng.• Một phép quay đòi hỏi phải có tâm quay, góc quay.Góc quay dương thường được quy ước là chiều ngượcchiều kim đồng hồ. Ta có công thức biến đổi củaphép quay điểm ( )yxP , quanh gốc tọa độ một góc α:+=−=
eùùpp qquuaayy• Phép quay làm thay đổi hướng của đối tượng.• Một phép quay đòi hỏi phải có tâm quay, góc quay.Góc quay dương thường được quy ước là chiều ngượcchiều kim đồng hồ. Ta có công thức biến đổi củaphép quay điểm ( )yxP , quanh gốc tọa độ một góc α:+=−=
eùùpp qquuaayy• Phép quay làm thay đổi hướng của đối tượng.• Một phép quay đòi hỏi phải có tâm quay, góc quay.Góc quay dương thường được quy ước là chiều ngượcchiều kim đồng hồ. Ta có công thức biến đổi củaphép quay điểm ( )yxP , quanh gốc tọa độ một góc α:+=−=
một dãy ba phép biến đổi sau: Tịnh tiến điểm bất động về gốc tọa độ. Thực hiện phép biến đổi tỉ lệ theo công thức (6.2). Tịnh tiến ngược điểm bất động từ gốc tọa độ trở về vị trí ban đầu. Như vậy, kết hợp ba bước biến đổi[r]
ánh xạ nói trên là ánh xạ afin hoặc biến đổi afin còn tập con bất biến đợc xét là phẳng trong trờng hợp phẳng có số chiều bằng 0 là các điểm bất động hay điểm kép, hay điểm bất biến tron[r]
eùùpp qquuaayy• Phép quay làm thay đổi hướng của đối tượng.• Một phép quay đòi hỏi phải có tâm quay, góc quay.Góc quay dương thường được quy ước là chiều ngượcchiều kim đồng hồ. Ta có công thức biến đổi củaphép quay điểm ( )yxP , quanh gốc tọa độ một góc α:+=−=
eùùpp qquuaayy• Phép quay làm thay đổi hướng của đối tượng.• Một phép quay đòi hỏi phải có tâm quay, góc quay.Góc quay dương thường được quy ước là chiều ngượcchiều kim đồng hồ. Ta có công thức biến đổi củaphép quay điểm ( )yxP , quanh gốc tọa độ một góc α:+=−=
PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG : Nội dung của phương pháp này là sử dụng các tính chất của lũy thừa và các phép biến đổi tương đương của phương trình, bất phương trình biến đổi phương [r]
Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm trong không gian banach thực nửa sắp thứ tự Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm trong không gian banach thực nửa sắp thứ tự Một hướng mở rộng định lí về sự tồn tại điểm bất động của toán tử lõm tr[r]
không gian tôpô Euclid Y. b) Một họ 1iiC của X được gọi là có tính chất giao hữu hạn nếu giao của mỗi họ con hữu hạn là khác rỗng. Định lý 1.3.3 ( Định lý điểm bất động Brouwer) [6] Ánh xạ f đơn trị liên tục từ một tập lồi compact trong không gian hữu hạn chiều[r]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chương 2 MỘT SỐ ĐỊNH LÍ TỒN TẠI ĐIỂM BẤT ĐỘNG TRONG KHÔNG GIAN ĐẦY ĐỦ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ BANACH Chương này nghiên cứu sự tồn tại điểm bất động dựa trên tính chất đầy đ[r]
2. i 2 i .(1) 2. 1 i 2 i .(2 i) 2. 2i 2 i .1 1 i 1 2i 3 2i . 2 i 5 2i 2 3i Chú ý :1) Phép nhân hai ma trận chỉ thực hiện đ- ợc khi số cột của ma trận đứng tr- ớc bằng số dòng của matrận đứng sau. Do đó khi phép nhân AB thực hiện đ- ợc thì BA ch- a chắc đã th[r]
5321Chương 1 Một số kiến thức chuẩn bị1.1.Khái niệm về tính ổn định của phương trình sai phânMục này trình bày các khái niệm về tính ổn định của phương trình sai phântổng quát.Định nghĩa 1.1. Phương trình sai phẫn cấp k + 1 là phương trình có dạng*^n +1f {x n ĩ %ĩl— 1 5 • • • 5 ^n— f c ) J ^0[r]
hơn 1, thì điểm cân bằng X của phương trình ( 1 . 1 ) là điểm gốc.Điểm cân bằng X của phương trình ( 1 . 1 ) được gọi là điểm hyperbolic nếu không có nghiệm nào của phương trìnhđặc trưng ( 1 . 3 ) có modunbằng 1, trái lại ta gọi điểm cân bằng X của phương trình ( L[r]
CHỦ ĐỀ : BẤT PHƯƠNG TRÌNHI.MỤC TIÊU:1. Kiến Thức:- Khái niệm về bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn.- Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình.- Các phép biến đổi tương đương bất phương trình. H[r]
(xn−1) = Tnλ(x0), Tλ= λI + (1 − λ)T, n = 1, 2, ,mục đích của bài viết này là để có được điều kiện chung nhất có thểcủa T , D và X mà sẽ đảm bảo sự hội tụ (hội tụ mạnh) và dưới các điềukiện yếu hơn trên T thì phép lặp {xn} hội tụ yếu đến điểm bất động củaT trên D. Điều này[r]
3.1. Định lí Knaster - Tarski……………………………………………… 393.2. Tính thứ tự và tính đầy đủ. Định lí Bishop - Phelps…………………….423.3. Điểm bất động của ánh xạ co đa trị…………………………………… 453.4. Ứng dụng vào nghiên cứu hình học của không gian Banach………… 473.5. Ứng dụng vào nghiên cứu điểm[r]