Một vài cách chứng minh định lý cơ bản của đại số bằng công cụ đại số và một số ứng dụng của định lý (Khóa luận tốt nghiệp)Một vài cách chứng minh định lý cơ bản của đại số bằng công cụ đại số và một số ứng dụng của định lý (Khóa luận tốt nghiệp)Một vài cách chứng minh định lý cơ bản của đại số bằng[r]
Ứng Dụng Định Lý Larange Chứng Minh Một Dang BĐT HàmI. Định lý Larange: Cho hàm số )(xfy= liên tục trên [ ]ba; và có đạo hàm trên ( )ba; khi đó ( )bac ;∈∃ sao cho: abafbfcf−−=)()()('II. Bài toán: Cho hàm số )(xfy= xác định và có đạo hàm cấp hai trên ( )ba; CMR:
*********HÀ DUY NGHĨAĐỊNH LÝ CHUẨN BỊ WEIERSTRASSVÀ ỨNG DỤNGTIỂU LUẬN LÝ THUYẾT KỲ DỊi*********HÀ DUY NGHĨAĐỊNH LÝ CHUẨN BỊ WEIERSTRASSVÀ ỨNG DỤNGCAO HỌC TOÁN KHÓA 11Chuyên ngành: Đại số và lý thuyết sốTIỂU LUẬN LÝ THUYẾT KỲ DỊNgười hướng dẫn khoa họcTS. NGUYỄN CÔNG TRÌNHiiMỤC LỤCTrang phụ bìa . . .[r]
Định Lý Thặng Dư Trung Hoa Và Một Vài Ứng Dụng Nguyễn Thành Công, Nguyễn Hữu Phúc, Nguyễn Khương Linh Nguyễn Đăng Quang, Vũ Xuân Thành Long Lớp 10a1 Toán Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Phạm Văn Quốc Tóm Tắt: Ở bài báo này, chúng tôi sẽ ñề cập ñến Định Lý Thặng Dư Trung Hoa và 1[r]
LỚP CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ GIÁ TRỊ TRUNG BÌNHON A CLASS OF PROBLEMS SOLVABLE BY USING MEAN- VALUE THEOREMSLÊ HOÀNG TRÍTrường Đại học Sư phạm, Đại học Đà NẵngLÊ HOÀNH PHÒHV Cao học khoá 2004-2007TÓM TẮTCác định lý về giá trị trung bình đóng một vai trò quan trọng trong giả[r]
Ứng Dụng Định Lý Larange Chứng Minh Một Dang BĐT HàmI. Định lý Larange: Cho hàm số )(xfy= liên tục trên [ ]ba; và có đạo hàm trên ( )ba; khi đó ( )bac ;∈∃ sao cho: abafbfcf−−=)()()('II. Bài toán: Cho hàm số )(xfy= xác định và có đạo hàm cấp hai trên ( )ba; CMR:
của AB và G là trọng tâm ACD. Chứng minh rằng:OG CD. Chứng minh Gọi E là trung điểm của đoạn AC Nhận thấy , trong ADC, có OD ABOE ACOD OE Vậy ta có thể áp dụng định con nhím cho ABC CBADEMOBCADEGvGọi vecto v vuông góc với DC, có hướng ra phía ngoài miền tam giác ADC và có độ lớn bằng OD.[r]
ĐỊNH LÝ PASCAL VÀ ỨNG DỤNGTrước hết ta phát biểu nội dung định lý:Định lý Pascal:Cho các điểm A,B,C,D,E,F cùng thuộc một đường tròn (có thể hoán đổi thứ tự). Gọi P AB DE,Q BC EF,R CD FA= = =Ç Ç Ç. Khi đó các điểm P,Q,Rthẳng hàng.Chứng minh:Gọi X EF AB,Y AB CD,Z CD EF.= = =Ç Ç Ç[r]
+ hai nghiệm cùng dươngCHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM1. Mục đích thực nghiệm- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả đạt được của đề tài nghiên cứu.- Thấy được những hạn chế, tồn tại để có những bổ xung, biện pháp khắcphục để đề tài được hoàn thiện và có chất lượng.2. Nội dung thực nghiệmKẾ HOẠCH DẠY HỌC19Giá[r]
Tài liệu gồm 38 trang được sưu tầm và tổng hợp bởi các tác giả Doãn Quang Tiến và Nguyễn Minh Tuấn, giới thiệu cho bạn đọc một số các bài toán số học có sử dụng định lý Viète (Viét) và nâng cao hơn nữa là phương pháp bước nhảy Viète (Vieta Jumping) để giải quyết các bài toán số học hay và khó. Tài l[r]
*.n N∀ ∈ Chứng minh rằng dãy số (xn) có giới hạn hữu hạn khi n tiến dần đến dương vô cùng. Lời giải: Đặt f(x) = ln(3+sinx+cosx) – 2008, ta có:cos sin'( ) , R3 sin cosx xf x xx x−= ∀ ∈+ +. Mà 2|cossin|,2|sincos| ≤+≤− xxxx, suy ra:.1232|)('| <=−≤ qxf Theo định lý Lagrange : với mọi cặp[r]
?2Cho phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0.a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.b) Chứng tỏ rằng x1 = 1 là một nghiệm của phương trình.c) Dùng định lí Vi-ét để tìm x2.2) Ứng dụng* Chú ý: vận dụng định lí Vi-ét khi phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiệm, tức là ∆ ≥ 0 hoặc ∆’ ≥ 0.[r]
2f(x) = -5(x -1)(x + )5III - ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ VI-ÉT1) -5x2 + 3x +2 = 0 (1)Gi iả2) Phân tích đa thức f(x) = -5x2 + 3x + 2 thành nhân tử.Ví dụ 11) Nhẩm nghiệm của phương trình sau:2-5x +3x +2 = 0 Phương trình (1) có hai nghiệm là:1 22x =1; x = -52) Ta có đa thức f(x)= -5x2 + 3x + 2 có hai nghiệ[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ. Việc không sử dụng định lý đảo về dấu của tam thức bậc 2 hiển nhiên đã đem lại không ít khó khăn cho học sinh trong việc giải toán cũng như cho giáo viên trong quá trình giảng dạy. Tuy nhiên, trong hoàn cảnh đó chúng ta lại có những cách thức khác để tiếp cận cũng như tìm ra nhiều[r]
2. Phương pháp sử dụng phép tính vi phân Tài lịêu tham khảo Tôn Thất Thái Sơn - 3 - Định lý 2.1 (Định lý ROLLE) Cho f là một hàm liên tục trên [a;b] và khả vi trên (a;b). Nếu có f(a) = f(b) thì tồn tại cÎ(a;b) để f ' (c) = 0 Kết quả: giữa 2 nghiệm của phương trình f(x)=0 có 1 nghiệm[r]
Giáo viên: Nguyễn Việt Bắc Chuyên đề tìm Max – MinCHUYÊN ĐỀỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNHGIÁ TRỊ NHỎ NHẤT – GIÁ TRỊ LỚN NHẤT CỦA HÀM SỐĐỊNH LÝ LAGRANGEA. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNHĐịnh lý 1Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên khoảng (a; b) và có /f (x) 0> (hoặc /f (x) 0&[r]
j=µ 0 . µ1 . µ 2 ... µi}f ∈ L1 (Ω) , với 1 ≤ p 1MỞ ĐẦULý thuyết phương trình trong không gian có thứ tự ra đời từ những năm 1940trong công trình mở đầu của M.Krein và A.Rutman, được phát triển và hoàn thiệncho đến ngày nay. Nó tìm được những ứng dụng rộng rãi và có giá trị trong nhiềulĩnh vực[r]
có thứộ{xtự, )giả= sử T : X —>• X là mộtmtoán tứ trên X và thỏa mãn các điều kiện sau:và do đó ệ ( [ x ữ , x m ] ) c [x 0,^m]. Khi đó với ĩ ] và ộ ẽ -M ta có(a) Toán tử T : X —»■ X77ỉàđiệutăng trên X;O0đơne B[Ẽ0 ,Ẽ m ].1112(b) Mọi chuỗi trên X có cận trên đúng;(c) Có một phần tử ộ ữ £ X mà 00[r]