XÂY DỰNG PHẦN MỀM TÍNH CHUYỂN TỌA ĐỘ GPS VỀ HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG CÔNG TRÌNH KS. NGÔ XUÂN THẾ, ThS. LÊ VĂN HÙNG, KS. NGUYỄN XUÂN HÒA Viện KHCN xây dựng Tóm tắt: Hiện nay trong trắc địa công trình công nghệ GPS đã được ứng dụng rộng rãi nhất là công tác thành lập lưới khống chế thi c[r]
Nếu chỉ riêng chức năng M19 thực thi thì trục chính xác định S0 sau khi tìm thấy điểm chuẩn của trục chính. Để định hướng trục chính về một vị trí khác, chương trình M19 S±5.5, máy sẽ không tiến hành việc tìm kiếm điểm không vì nó đã ở trong chế độ vòng kín, do đó nó sẽ định hướng trục chính về vị t[r]
cos ϕ = r rvà góc ϕ giữa 2 vectơa.blà :r ra1b1 + a 2b 2 + a 3b 3Ta có : cosϕ = cos a;b =a12 + a 22 + a 32 . b12 + b 22 + b 32r ra ⊥ b ⇔ a1b1 + a2b2 + a3b3Qua đó suy ra()Bài tập cùng làm tại lớp :rrrVơi hệ Oxyz cho a = ( 3;0;1) ; b = ( 1; −1; −2 ) ; c = ( 2;1; −1)r r rr rHãy tính :a. b + c &am[r]
uuuur uuurCùng phương, ngược hướngCùng phương, cùng hướng2. 2.AC AB ADAM AN= += +uuur uuur uuuruuuur uuur Ứng dụng của hệ trục toạ độ I – TRỤC VÀ ĐỘ DÀI ĐẠI SỐ TRÊN TRỤC:I – TRỤC VÀ ĐỘ DÀI ĐẠI SỐ TRÊN TRỤC:II– HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ:II– HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ:a. Trục toạ độ:b. Toạ độ của điểm M[r]
Hệ tọa độ Đề-các trong không gian.1. Trong không gian cho ba trục tọa độ chung gốc O, đôi một vuông góc với nhau x'Õ ; y'Oy ; z'Oz. Hệ batrục tọa độ như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc Oxyz; O là gốc tọa tọa độ. Giảsửlần lượt là[r]
vì điểm M trên khâu 3 được xác đònh bởi ba chuyển động quay (tức là ba tọa độ góc), cấu trúc này được gọi là cấu trúc phỏng sinh học.Tuy nhiên trong thực tế, đối với các tay máy chuyên dùng hay chuyên môn hóa và đặc biệt đảm bảo giá thành đầu tư vào tay máy thấp, người ta không nhất thiết lúc[r]
- Chọn nhóm đối tượng cần nhóm khối - Cm; b xuất hiện bảng - Ô Name: Đặt tên cho khối Ok b. Phá khối - Dùng biểu tượng trái pháo nổ hoặc tại dòng comman đánh x chọn khối cần phá CHƯƠNG 7: TẠO KIỂU CHỮ - GHI DÒNG CHỮ - GHI VĂN BẢN 1. Tạo kiểu chữ bằng lệnh Styles - Cm: st (hoặc Format[r]
[CÔNG THỨC VỀ TỌA ĐỘ TRONG HỆ TRỤC OXYZ ] [Perseus]CÔNG THỨC VỀ TỌA ĐỘ TRONG HỆ TRỤC OXYZ1.Tích có hướng của 2 vector:ra.u = ( x; y; z )Định nghĩa:rv = ( x '; y '; z ')vàr r y z z x x y [u , v] = ;;÷y'z'z'x'x' y'
Hình 2.3: Thu thập giá trị thực của vector dòng stator trên hệ tọa độ dq. Tương tự như đối với vector dòng stator, có thể biểu diễn các vector khác của ĐCKĐB trên hệ tọa độ dq: (1.18a) (1.18b) (1.18c) (1.18d) (1.18e) Tuy nhiên, để tính được isd và isq thì phả[r]
Yêu cầu về trình bày: 1. Bài tập chươngđược in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm), có mục lục tự động , mục lục hình vẽ, bảng biểu, đồ thị và danh mục tài liệu tham khảo. 2. Bài tập chương sử dụng chữ Times New Roman cỡ 13 Hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bìn[r]
Xét một véctơ (tenxơ hạng nhất) bất kỳ . Có thể biểu diễn véc tơ dưới dạng:Khi biến đổi từ hệ tọa độ cong này sang hệ tọa độ cong khác, véctơ không đổi.Biểu diễn với các thành phần phản biếnSuy ra:Khai triển (1.11) cho biểu thức sau:Biểu diễn với các thành phần hiệp biếnt[r]
Bước 1: Dựa vào các trị đo GPS tiến hành bình sai lần thứ nhất trong hệ địa diện để xác định tọa độ sơ bộ (tọa độ gần đúng) x, y, z cho các điểm đặt được máy thu GPS. Xác định sai số trung phương đơn vị trọng số µ GPS để chuẩn hóa trọng số cho bước bình sai kết hợp với lưới mặt[r]
- Ta có: BD a; 2a , AM 2a;a BD. AM 0 BD AM HNhư vậy không cần kiểm tra thêm nữa mọi việc đã quá rõ ràng rồi nhé tới đây nút thắt của bài toán đãđược tháo bỏ ( các em nhớ thử kiểm tra tại A xem nhé , có khi lại có thêm một cách giải khác)CÁC BƯỚC GIẢI TIẾP THEO: - Tham[r]
G99: Rút mũi khoan lên đến Z0 của vật thì dừng lạiG98: Rút mũi khoan lên đến tọa độ J của chương trình khoan. Tọa độ bắt đầu thực hiện chu trình khoan theo trục Z.Ii: Khoảng cách khoan sâu để dừng ngắt phoi3Jj: Khoảng cách đến Z0. Nếu coi mặt phôi là Z0 thì khi mũi khoan rút lên sẽ là[r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ VI NĂM 2009 KHỐI THPT CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘIMôn thi: ToánThời gian làm bài: 180 phútCâu 1.(2 điểm): Cho hàm số 1. Khảo sát và vẽ đồ thị ( C ) của hàm sô (1) khi m=12. Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu đồng thời Câu 2. (2 điểm)1. Giải phương trình :2. Giải hệ phương t[r]
thiên hà với độ chính xác tương đối rất cao. Ngoài ra, người ta cũng dùng hệ toạ độ này để xác định và tính toán vị trí chuyển động của các thiên thể trong hệ mặt Trời cũng như các vệ tinh nhân tạo của Trái đất. 3- Hệ toạ độ Hoàng đạo: Hệ toạ độ Hoàng đạo sử dụng v[r]
y1) Hệ toạ độ : +) Điểm O đ ợc gọi là gốc toạ độ .+) Trục xOx đ ợc gọi là trục hoành.+) Trục yOy đ ợc gọi là trục tung.+) Trục zOz đ ợc gọi là trục cao.2 2 21, . . . 0i j k i j j k k i= = = = = =r r r r r r r r rijrkr+) , , là ba véc tơ đơn vị đôi một vuông góc, ta có: +) Các mặt phẳng toạ độ[r]
2;1;104Câu 4: Trong hệ toạ độ Oxyz với các vec tơ đơn vị , cho . Khi đó ta có: A. . B. .C. . D. .Câu 5: Trong hệ toạ độ Oxyz với các vec tơ đơn vị , cho Nếu thì có toạ độ là: A. . B. . C. . D. .Câu 6: Trong hệ toạ độ Oxyz cho điểm N( 2; 1; - 9), N’ là hình chiếu vuông góc của N[r]
ứng dụng của phương pháp tọa độ trong giải hệ pt và bất đẳng thứcứng dụng của phương pháp tọa độ trong giải hệ pt và bất đẳng thứcứng dụng của phương pháp tọa độ trong giải hệ pt và bất đẳng thứcứng dụng của phương pháp tọa độ trong giải hệ pt và bất đẳng thứcứng dụng của phương pháp tọa độ trong gi[r]
r và jr .Gọi hs yếu trong các nhóm trả lời các câu hỏi ở câu 29 ( có giải thích )Các nhóm thảo luận HS lắng nghe câu hỏi .HS trả lời .HS khác nhận xét . HS lên bảng trả lời và giải thích . 29) Trả lời a) Sb) Đc) Sd) Se) ĐGV gọi HS yếu trong các nhóm trả lời .HS lên bảng trả lời và giải thích .Gọi HS[r]