quy nạp và thiết lập công thức truy hồi để tính số các ánh xạ không phânrã được trên tập hữu hạn.4.3.1Phương pháp quy nạpNhận xét 4.1. Một ánh xạ f từ tập N = {1, 2, ..., n} vào chính nó đượcgọi là ánh xạ không phân rã được nếu nó thoả mãn một trong các điều kiệnsau đây:i) Tồn t[r]
21luan van thac si su pham, thac si giao duc ,ths xa hoi23 of 138.luan van thac si su pham, thac si giao duc ,ths xa hoi24 of 138.Nhận xét• Khi n = 1 thì X là tập rỗng. Đây được xem là trường hợp tầm thường củađịnh lý 2.1.4.• Khi n ≥ 2 ta thấy rằng tất cả các hàm chỉnh hình trên Ω − X mà không cóbất[r]
chính: Mxn '—>ánhlà ngặt, do đó T đơn điệu ngặt.□đơn điệul trên dom(df).l F ự) c,Vx'Gu.T ~ { y ' ) . Vậy T ~ là ánh xạ đơn điệu.Định nghĩa 2.15. Một ánh xạ đơn điệu T : H —> 2 H được gọi là đơn điệuChứngminh.mọi' vG'dom(df),V G df và v' Gb) VớiÀ >Giả0, Vsửx/,làx '[r]
Phan Tự VượngMỤC LỤCTrangMỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1Chương 1. CÁC KHÁI NIỆM – KẾT QUẢ ĐƯỢC SỬ DỤNG ......................... 31.1 Không gian Banach với thứ tự sinh bởi nón ...............................[r]
4.Đưa ra và chứng minh chi tiết một số kết quả về sự tồn tại điểm bất động đối với các ánh xạ trên các không gian G-mêtric đầy đủ đó là Định lý 2.1.8 và chỉ ra rằng các kết quả này là tổ[r]
/1+ / 2 ) (ж),G X.17Chương 2Hàm lồi vectơ và ứng dụngHàm lồi vectơ có thể định nghĩa trong không gian tô pô tuyến tính lồiđịa phương. Để cho dễ hình dung, trong chương này ta chỉ trình bày cáckhái niệm và kết quả trong trường hợp hữu hạn chiều. Bằng cách đưa rađịnh nghĩa của khái niệm toán tử C-xác[r]
p ) deg ( I − T − p, Ω,0 ) .Dưới đây là một số tính chất của bậc Leray Schauder.Định lý 1.3.5. Bậc Leray Schauder có các tính chất sau:(1) (Tính chuẩn tắc) deg ( I , Ω,0 ) =1 nếu và chỉ nếu 0 ∈ Ω;(2) (Tính giải được) Nếu deg ( I − T , Ω,0 ) ≠ x, thì Tx = x có nghiệm trong Ω;(3) (Tính đồng luân) Giả[r]
- Khái niệm biến đổi tuyến tính, ảnh, hạt nhân. - Ma trận biểu diễn một phép biến đổi tuyến tính: cơ sở chính tắc, ma trận chính tắc. - Ma trận chuyển cơ sở: ánh xạ đồng nhất, công thức liên hệ tọa độ
ánh xạ phân hình f và g có chung ảnh ngược không kể bội của 3n + 2 siêu phẳng, giaocủa ảnh ngược của hai siêu phẳng tùy ý có đối chiều ít nhất là hai và hai ánh xạ nàytrùng nhau trên ảnh ngược của các siêu phẳng này thì f = g. Các kết quả trên có thểxem là những kết quả đầu tiên và đẹp[r]
x);(b) F (y, x¯, x) ≥ F (y, x¯, x), ∀x ∈ S2 , y ∈ T (¯x, x).17Chương 2Ánh xạ nghiệm của bất đẳng thứcbiến phân suy rộngChương này được viết dựa trên bài báo [8].Trong chương này chúngta sẽ thiết lập một số kết quả về ánh xạ nghiệm của bất đẳng thức biếnphân suy rộng có tham số trong kh[r]
for certain nonlinear mapping, J. Math. Anal. Appl; N. Shahzad and A.Udomene, Approximating common fixed points of two asymptotically quasinonexpansive mappings in Banach spaces, Fixed point theory andApplicatoins; H. K. Xu, Existence and convergence for fixed points ofmappings of asymptotically non[r]
kết quảp ( xn, x ) = p ( T nx 0, x ) —p(xo,Txo).1 —k(2.5)N h ậ n x é t 2.1.2. Trong cách chứng minh thứ hai chỉ ra rằng bất kỳ ánhxạ tùy ý (p : M —> R + liên tục và thỏa mãn (2.2) đều phải có một điểmbất động. Thực tế, có thể được chỉ ra bằng cách khác là nếu (p là một nửaliên tục dưới thì mộ[r]
Một ánh xạ từ _R_ → Ω hay một quy tắc cho tương ứng mỗi kết quả của phép thử với mỗi một số thực nào đó được gọi là một _ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN_ biến ngẫu nhiên liên kết với phép thử nà[r]
Tên thành phần thông tin Ánh xạ tới avp Mô tả User identity User-identity Định danh người dùng của dữ liệu được yêu cầu Requested-data Data-reference Chỉ ra danh sách các thông tin yêu c[r]
Khả năng dự đoán tốt sẽ giảm số bít phải truyền đi, ngược lại khả năng dự báokém sẽ khiến cho số lượng bít phải truyền tăng lên, ảnh hưởng tới hiệu suất nén. Một sốlỗi với sai số dự đoán làm giảm chất lượng ảnh sau sau khi khôi phục:Hình 22. Nhiễu hạt15Với số bit khác nhau:16II.Bộ lượng tử hóa và ản[r]
bất động.Các kết quả trong luận án đã được báo cáo tại:- Seminar của bộ mơn Giải tích, khoa Tốn trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Ngun.- Các hội nghị NCS của khoa Tốn trường Đại học Sư phạm - Đại họcThái Ngun các năm 2009 - 2012.- Hội thảo quốc gia lần thứ XV: Một số vấn đề chọn lọc của Cơng nghệt[r]
chinh quy metric Tính chính quy mê tric là một trong những tính chất quan trọng của ánh xạ đa trị, thu hút đượ c sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà toán họ c trên thế giới. Hiện nay, kết quả đạt đượ c theo hướng này là rất ph on g phú và đa dạng. Tính chín h quy mêtric có nguồn gố c trong Nguyên l[r]
Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích thực (LV thạc sĩ)Ánh xạ chỉnh hình giữa các siêu mặt giải tích th[r]
Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự[r]
4.2.2. Nhảy tần tín hiệu tham khảo (Reference signal frequency hopping) ...................... 654.2.3. Các tín hiệu tham khảo cho truyền dẫn đa anten (Reference signals for multiantenna transmission) ...................................................................................................[r]