Xác định bệnh và điều trị: Đứng trước bệnh nhân viêm màng não, cần xét nghiệm công thức bạch cầu. Nếu có bạch cầu ái toan tăng cao trong máu ngoại vi hay nước não tuỷ, chúng ta cần lấy máu làm chẩn đoán huyết thanh học. Thường dùng phản ứng Elisa với kháng nguyên đặc hiệu của An[r]
H ầ u h ế t b ệ nh xu ấ t hi ệ n vào cu ố i mùa đ ông và đầ u mùa xuân, nh ư ng nó c ũ ng có th ể xu ấ t hi ệ n vào các th ờ i đ i ể m khác trong n ă m. Nó có ph ổ bi ế n không? B ệ nh viêm màng não không ph ổ bi ế n. Trung bình có 100 ca đượ c phát hi ệ n t ạ i Queensland[r]
VIỆC QUÝ VỊ HIỂU VỀ CÁC TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH VIÊM MÀNG NÃO LÀ RẤT QUAN TRỌNG, THẬM CHÍ KHI QUÝ VỊ HOẶC TRẺĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHỦNG PHÒNG CHỐNG MỘT HOẶC HƠN MỘT NHÓM BỆNH, QUÝ VỊ VẪN NÊN ĐI KHÁ[r]
Dexamethason ● Chỉ định: viêm màng não mủ kết quả Latex (+) với HiB. ● Hiện nay có bằng chứng cho thấy Dexamethason có thể phòng ngừa được di chứng điếc ở các trường hợp VMN do HiB. Dùng trước 15 phút hay cùng lúc với liều đầu KS: 0,6 mg/Kg/ngày chia làm 4 lần trong 3 – 4 ngày.
Hãy đi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn hay con bạn mắc những triệu chứng của bệnh bởi vì viêm màng não do vi khuẩn có thể gây tử vong nếu không được điều trị ngay lập tức.. Viêm màng não do [r]
Viêm màng não mủ, hay viêm màng não nhiễm khuẩn, là hiện tượng viêm của các màng bao bọc quanh hệ thần kinh trung ương (não và tủy sống) do sự hiện ... Ở các quốc gia có nền y học phát triển, việc chủng ngừa Hemophilus influenzae đã được thực hiện từ vài chục năm nay nên tỉ lệ gây bệnh do tác nhân n[r]
- N. meningitidis là tác nhân gây viêm màng não khá phổ biến. Bệnh lây qua đường hô hấp và thường mang tính chất dịch. Trẻ em và người trẻ tuổi là nhóm mắc bệnh nhiều nhất - Viêm màng não do não mô cầu thường khởi phát cấp tới tối cấp. Hầu hết viêm màng não[r]
- Thu ốc: ph òng viêm màng não m ủ do HI b ằng thuốc chỉ khi trong tập thể nhà tr ẻ hay mẫu giáo có > 2 trường hợp bệnh trong 1 tháng hoặc gia đ ình có tr ẻ < 4 tu ổi hoặc phụ nữ có thai sống chung với trẻ bị vi êm màng não m ủ do HI. D ùng Rifampicine 20 mg/kg/24[r]
- Vai trò then chốt của các cytokine như yếu tố hoại tử khối u alpha [TNF-alpha], interleukin-1 [IL-1], các chemokine [IL-8] và các phân tử tiền viêm khác trong bệnh sinh của hiện tượng [r]
TRANG 5 Với trẻ chưa đủ độ tuổi tiêm chủng 2 loại vắc-xin trên, cha mẹ cần chú trọng bảo vệ con tránh khỏi nguy cơ mắc phải căn bệnh nguy hiểm này bằng cách: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ: T[r]
DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG Những dấu hiệu và triệu chứng ban đầu rất dễ nhầm vớI cúm, bao gồm: Sốt cao Đau đầu nhiều Nôn và buồn nôn kèm theo đau đầu Lú lẫn Co giật hoặc khó đi bộ Cứng gáy [r]
Hiệu quả điều trị phụ thuộc vào thời gian chẩn đoán bệnh, việc chọn lựa kháng sinh thích hợp dựa vào các yếu tố có liên quan như tuổi, giới, cơ địa bệnh nhân, biểu hiện lâm sàngvà các yế[r]
− Tác nhân gây bệnh cũng có thể từ các ổ nhiễm khuẩn trong cơ thể, đặc biệt từ các vị trí cận kề màng não tai giữa, xương chũm, các xoang hoặc các vi khuẩn sẵn có trong cơ thể gặp điều k[r]
Bệnh do màng não cầu khuẩn đặc biệt viêm màng não/nhiễm khuẩn huyết do cầu khuẩn màng não gọi chung là bệnh do cầu khuẩn màng não xâm nhập - Invasive meningococcal diseases IMD là một bệ[r]
Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân có thể biểu hiện viêm màng não virus hay viêm màng não vô khuẩn với các biểu hiện như sốt, nhức đầu, cứng cổ, đau lưng và cần phải nhập viện..[r]
+ Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh nhân có thể biểu hiện viêm màng não virus hay viêm màng não vi khuẩn với các biểu hiện như sốt, nhức đầu, cứng cổ, đau lưng và cần phải nhập viện[r]
nguyên nhân phổ biến nhất của viêm não người lớn tại Hoa Kỳ. người lớn tại Hoa Kỳ. Triệu chứng: trạng thái tâm lý thay đổi, giảm trí Triệu chứng: trạng thái tâm lý thay đổi, giảm trí nhớ, và thay đổi hành vi, thường liên quan đến
th ườ ng g p là ặ Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 (EV71). Bi u hi n chính ể ệ là t n th ổ ươ ng da, niêm m c d ạ ướ ạ i d ng ph ng n ỏ ướ ở c các v trí đ c bi t nh ị ặ ệ ư niêm m c mi ng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, g i. B nh có th gây ạ ệ ố ệ ể nhi u bi n ch ng nguy hi m nh[r]
th ườ ng g p là ặ Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 (EV71). Bi u hi n chính ể ệ là t n th ổ ươ ng da, niêm m c d ạ ướ ạ i d ng ph ng n ỏ ướ ở c các v trí đ c bi t nh ị ặ ệ ư niêm m c mi ng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, g i. B nh có th gây ạ ệ ố ệ ể nhi u bi n ch ng nguy hi m nh[r]