bánh ng t, đmÆ ng h ' p thu vào máu r ' t nhanh t ¥ o ra m t đ˝ nh cao, m t th Æ i đ i ˙ m đmÆ ng huy ˆ t cao bu c t Ø y t ¥ ng ph § i ho ¥ t đ ng đ t xu ' t ti ˆ t ra insulin đ˙ đ i ¯ u ch ˝ nh đmÆ ng huy ˆ t. N ˆ u s ı ki ¸ n này di n ra nhi ¯ u l « n trong ngày và di n ra liên t[r]
dinh d ưỡ ng là m ộ t nhân t ố quan tr ọ ng trong phòng ng ừ a và x ử trí m ộ t s ố b ệ nh tim m ạ ch, tr ướ c h ế t là b ệ nh t ǎ ng huy ế t áp và b ệ nh m ạ ch vành. 1. Tǎng huyết áp và bệnh mạch não. Y ế u t ố nguy c ơ chính c ủ a tai bi ế n m ạ ch máu não là t ǎ ng huy ế t áp.[r]
M ố i quan h ệ gi ữ a suy đ inh d ưỡ ng- nhi ễ m khu ẩ n th ể hi ệ n qua vòng sau đ ây: Tình tr ạ ng ph ổ bi ế n c ủ a suy dinh d ưỡ ng có liên quan ch ặ t ch ẽ v ớ i tình tr ạ ng kinh t ế xã h ộ i, s ự nghèo đ ói, s ự kém hi ể u bi ế t vì tình tr ạ ng v ǎ n hóa th ấ p, mù ch ữ , thi[r]
• Để giải đáp các câu hỏi về chương trình tiêm chủng ở trường… N ế u quý v ị có thêm nh ữ ng câu h ỏ i v ề ch ươ ng trình tiêm v ă cxin viêm não C ở tr ườ ng, ví d ụ nh ư v ề con quý v ị có thu ộ c di ệ n tham gia hay kh ồ ng ho ặ c v ề đợ t tiêm ch ủ ng đượ c d ự ki ế n ở tr[r]
Giải Pháp Tuy r ằ ng không có cách ch ữ a d ứ t ch ứ ng khô mi ệ ng, có nh ữ ng bi ệ n pháp có th ể dùng để ki ể m soát tình tr ạ ng này. Hãy u ố ng th ậ t nhi ề u n ướ c và/ho ặ c nh ữ ng đồ u ố ng không có đườ ng. hãy nhai nh ữ ng k ẹ o nhai không có đườ ng nh ư ng có ch ư a ch[r]
GI ẢNG VI ÊN GIÀ M ỘT GIẢNG VI ÊN CÓ TU ỔI NGHỀ CAO TH Ì KHÔNG NHI ỀU TH Ì ÍT NG ƯỜI GIẢNG VI ÊN ĐÓ CŨNG Đ Ã ĐÚC KẾT CHO M ÌNH NH ỮNG KINH NGHIỆM TRONG GIẢNG DẠY, TRONG TR ÌNH ĐỘ CHUY ÊN[r]
• Ho ạ t độ ng và ngh ỉ ng ơ i phù h ợ p Khi mang thai, mẹ bé cần nghỉ ngơi nhiều hơn bình thường. Mỗi ngày, mẹ bé hãy ngủ trưa khoảng 1 tiếng, tối ngủ 8-10 tiếng. Mẹ bé cần tránh mang nặng, nâng vật nặng, đi bộ nhiều tiếng đồng hồ. Nếu mẹ bé đi làm ở cơ quan mỗi ngày 8 tiếng, khi về nhà nê[r]
2009 100 19,5 2008 120 24,0 - Thời gian học: 4 năm. - Mục tiêu chương trình: Đào tạo Cử nhân Điều dưỡng có y đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và kỹ năng thực hành nghề theo tiêu chuẩn năng lực nghề điều dưỡng ở trình độ đại học, có sức khoẻ; c[r]
- ở Hoa Kỳ: cứ 5 nǎm một lần, Viện Hàn Lâm Khoa học Quốc gia lại xem xét và thông qua các bảng nhu cầu dinh dưỡng cho thời gian trước mắt và các khuyến cáo cụ thể về dinh dưỡng hợp lý. Dưới đây là các khuyến cáo về: "Dinh dưỡng và sức khỏe: 'Phòng ngừa nguy cơ các bệnh mạn tính': do[r]
8.3. Phòng các yếu tố nguy cơ có thể gây nên bệnh : Phòng bệnh ỉa chảy, sởi..hoặc ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để phòng thiếu protein- năng lượng Tài liệu tham khảo 1. Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2001 – 2010, NXB Y học – Hà Nội 2001 2. Nguyễn Công Khẩn, Hà Huy Khôi (2[r]
III. Theo dõi sau mổ thay van Việc theo dõi sau mổ thay van tim nhân tạo là hết sức cần thiết, gồm theo dõi triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm, dù bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng. Kết quả siêu âm Doppler tim trong vòng 1-6 tuần ngay sau mổ đợc dùng làm mốc để theo dõi về sau. Thô[r]
4. Các thuốc giãn mạch: a. Rất khó khăn khi đánh giá tác dụng của các thuốc giãn mạch trong điều trị TPM vì những thay đổi huyết động trong điều trị rất phức tạp. Mục đích của việc dùng các thuốc giãn mạch là làm giảm áp lực động mạch phổi đang tăng cao ở bệnh nhân TPM. G[r]
6. X quang: Tim to toàn bộ. 7. Điện tâm đồ: Có thể có biểu hiện dày hai thất. IV. Đánh giá mức độ suy tim Có nhiều cách để đánh giá mức độ suy tim, nhng trên y văn thế giới ngời ta thờng hay dùng cách phân loại mức độ suy tim theo Hội Tim mạch học New York (New[r]
6. Thuốc chẹn bêta giao cảm. Hiện tại duy nhất chỉ có Carvedilol là thuốc đợc chấp nhận dùng để điều trị suy tim tại Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các nghiên cứu mới đây cũng chỉ ra rằng các thuốc khác nh Bisoprolol hay Metoprolol cũng có hiệu quả làm giảm tỷ lệ tử vong ở các bệnh nhân suy tim. Liều khở[r]
V. Diễn biến tự nhiên và tiên lợng 1. Đây là một trong những bệnh tim diễn biến hết sức phức tạp. Nó là một nguyên nhân hàng đầu dẫn đến đột tử ở các bệnh nhân trẻ tuổi. Tuy nhiên nhiều tr- ờng hợp bệnh nhân vẫn có thể chung sống hòa bình với bệnh mà không cần đòi hỏi các phơng pháp điề[r]
1. Điện tâm đồ (ĐTĐ): Hầu nh luôn có ĐTĐ bất th- ờng. Bloc nhánh trái và dày nhĩ là các dấu hiệu hay gặp. Trong nhiễm amyloid hay có dấu hiệu giảm biên độ các sóng ngoại biên đối ngợc với hình ảnh dày các thành tim trên siêu âm tim. Rối loạn nhịp tim nhất là rung nhĩ rất hay gặ[r]
1. Bệnh nguyên - bệnh sinh. Vi khuẩn gây ngộ độc thường là Clostridium botulinum týp A, B. Nó là trực khẩn kị khí tuyệt đối, tồn tái trong đất, phân động vật, ruột cá, từ đó vi khuẩn đột nhập vào thực phẩm, dưới ảnh hưởng của nhiệt độ cao vi khuẩn hình thành các bào tử rất bền vững Vi khuẩn p[r]
A. Luồng thông của shunt có lu lợng phụ thuộc vào kích th- ớc lỗ TLT và sức cản hệ ĐMP cũng nh áp lực thất phải. Luồng shunt sẽ gây ra quá tải ở phổi, nhĩ trái và thất trái. B. Diễn biến xấu dần sẽ là tăng áp ĐMP gây suy tim phải và về sau sẽ chuyển thành hội chứng Eisenmenger (tăng sức c[r]
2. Nếu đau ngực nhiều có thể dùng thuốc giảm đau. 3. Nếu ôxy máu giảm nặng, ít đáp ứng với thở ôxy qua mặt nạ úp vào mũi, cần đặt ống nội khí quản và thông khí nhân tạo. Đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo có thể làm nặng thêm tình trạng suy sụp huyết động do: (1) thuốc gây ngủ dùng khi đặt[r]
4. Tránh dùng các thuốc giãn mạch cho bệnh nhân hẹp chủ đơn thuần. a. Trong một số bệnh cảnh hẹp hở van ĐMC, HC phối hợp hở van hai lá, HC phối hợp bệnh mạch vành thì có thể cân nhắc việc dùng các thuốc giãn mạch song nên hết sức thận trọng, đôi khi phải theo dõi huyết động cho bệnh nh[r]