a) Nếu f (x) đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua x0 thì f đạt cực tiểu tại x0 . b) Nếu f (x) đổi dấu từ dương sang âm khi x đi qua x0 thì f đạt cực đại tại x0. Ví dụ minh họa Mặc dù tại x 3 đạo hàm khơng xác định (khơng cĩ đạo hàm tại hai điểm này) nhưng hàm vẫn khơng cĩ cực[r]
y = 2x 3 − 3(2a + 1)x 2 + 6a(a + 1)x + 1 luôn đạt cực trị tại x 1 , x 2 . Tìm a sao cho các giá trị cực trị tương ứng y 1 , y 2 thỏa mãn y 1 + y 2 = 1 . Bài 5.158 : Cho hàm số : y = mx 3 − 3mx 2 + (2m + 1)x + 3 − m . Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có cực đại và cực tiểu.
150 câu trắc nghiệm Tính đơn điệu của Hàm số150 câu trắc nghiệm Tính đơn điệu của Hàm số150 câu trắc nghiệm Tính đơn điệu của Hàm số150 câu trắc nghiệm Tính đơn điệu của Hàm số150 câu trắc nghiệm Tính đơn điệu của Hàm số150 câu trắc nghiệm Tính đơn điệu của Hàm số150 câu trắc nghiệm Tính đơn điệu củ[r]
o Bài 5: PT, BPT, HPT loagarit và hàm số mũ có tham số. • CHUYÊN ĐỀ 06 : NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ CÁC ỨNG DỤNG. o Bài 1: Các phương pháp đổi biến số. o Bài 2: Phương pháp tích phân từng phần. o Bài 3: Một số phương pháp khác tính tích phân.
GV nhấn lại tính chất của hàm số đơn điệu trên một khoảng (a; b) để vận dụng trong bài toán chứng minh bất đẳng thức hoặc chứng minh nghiệm của phơng trình. Hớng dẫn học về nhà. Nghiên cứu bài cực trị hàm số; xem lại định lý về dấu tam thức bậc hai; phơng[r]
_NHẬN XÉT: _Đánh giá bằng bất đẳng thức rất ngắn và đơn giản, tuy nhiên với những học sinh yếu bất đẳng thức vẫn có thể giải quyết được bằng phương pháp đánh giá tính đơn điệu của hàm số[r]
85 CÂU TRẮC NGHIỆM TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ85 CÂU TRẮC NGHIỆM TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ85 CÂU TRẮC NGHIỆM TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ85 CÂU TRẮC NGHIỆM TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ85 CÂU TRẮC NGHIỆM TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ85 CÂU TRẮC NGHIỆM TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ85 CÂU TRẮC NGHIỆM TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦ[r]
2.CÁC ĐẲNG THỨC, BẤT ĐẲNG THỨC CƠ SỞ TRONG TAM GIÁC: Đây là các đẳng thức và bất đẳng thức quen thuộc rất cần thiết cho việc chứng minh các bất đẳng thức lượng giác trong tam giác cũng n[r]
a) Tam giác đều: Đối với loại bài nhận dạng tam giác đều, ta chỉ cần giải bất đẳng thức lượng giác và chỉ ra điều kiện xảy ra dấu bằng của BĐT đó. Ta sẽ xét các ví dụ sau để thấy rõ điều đó.
- Tư duy và thái độ: biết vận dụng định lí để xét tính đơn điệu của hàm số, tìm các khoảng đơn điệu, chứng minh hàm số đơn điệu trên một khoảng.. Biết quy lạ về quen.[r]
- Kĩ năng: rèn kỹ năng xét chiều biến thiên, chứng minh bất đẳng thức, chứng minh tính chất nghiệm của phơng trình. - T duy, thái độ: tính chính xác, óc phân tích, tổng hợp, lập luận chặt chẽ. II. Thiết bị. - GV: giáo án, hệ thống bài tập tự chọn, bảng phấn. - HS[r]
ÔN tập TÍNH đơn điệu hàm số. ÔN tập TÍNH đơn điệu ÔN tập TÍNH đơn điệu hàm số hàm số ÔN tập TÍNH đơn điệu hàm số ÔN tập TÍNH đơn điệu hàm số ÔN tập TÍNH đơn điệu hàm số ÔN tập TÍNH đơn điệu hàm số ÔN tập TÍNH đơn điệu hàm số
- Phương pháp dử dụng tính đơn điệu của hàm số, - Phương pháp khác gồm: Phương pháp đánh giá, phương pháp lượng giác hóa, phương pháp sử dụng số phức. Với mỗi phương pháp, tác giả sưu tầm rất nhiều bài toán hay từ các đề thi Đại học, đề thi học sinh giỏi Qu[r]
PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG Dùng các tính chất của bất đẳng thức để biến đổi bất đẳng thức phải chứng minh tương đương với một bất đẳng thức mà ta biết là đúng... Lưu ý đẳng thức kh[r]
Vậy giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của P 1 theo P : 0,5 P P 1 P IV- BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1) Cho hỗn hợp gồm 8 gam CuO và 3,6 gam FeO vào trong 300ml dung dịch HCl 0,8M. Sau phản ứng cĩ m gam chất rắn khơng tan. Hỏi m nằm trong khoảng nào ?
phương pháp tiếp tuyến chứng minh bất đẳng thức×các phương pháp kĩ thuật chứng minh bất đẳng thức×phương pháp hàm số chứng minh bất đẳng thức×phương pháp tiếp tuyến trong chứng minh bất đẳng thức×phương pháp hình học trong chứng minh bất đẳng thức×phương pháp chuẩn hóa trong chứng minh bất đẳng thức[r]
SKKN Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình và hệ phương trìnhSKKN Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình và hệ phương trìnhSKKN Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình và hệ phương trìnhSKKN Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình và hệ phươ[r]
Lời giải V ới các hệ số lệch nhau trước tiên giảm biến bằng phép thế c = − − 1 a b . K hi đĩ đưa về P = − ( 3 2 a − b )( 2 + 4 a + b ) . Ta th ấy nếu áp dụng trực tiếp AM – GM cho hai số triệt tiêu được b tuy nhiên cịn dư 2a khơng đánh giá được vì vậy nghĩ đến triệt tiêu a bằng cách[r]