HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
Một số biện pháp dạy học phân số ở lớp 4 II.PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài: Năm học 2015 – 2016, ngành giáo dục tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học một cách đồng bộ và toàn diện cho tất cả các cấp học nói chung, tiểu học nói riêng. Qua đó làm cơ sở tiếp cận việ[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2013 -2014 phần 2 gồm 3 đề thi và đáp án (từ đề số 3 - đề số 5), ngày 17/12/2013. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 - đề số 3 Bài 1.( 1,5 điểm) a. Chữ số 5 trong số thập phân 83,257[r]
Giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng vàphép trừ hai phân sốGiải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ haiphân số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáokhoa Toán lớp 5, các bài[r]
ĐỀ TÀI : RÈN KỸ NĂNG DẠY HỌC PHÂN SỐ CHO HỌC SINH LỚP 4 I. Hoàn cảnh nảy sinh : Toán 4 kế thừa và phát huy những ưu điểm của các phương pháp dạy học toán đã sử dụng ở các lớp trước, đặc biệt là kiến thức toán ở lớp 3 nhằm tiếp tục vận dụng phương pháp dạy học giúp học sinh tự nêu cá[r]
Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán - TH Kim Đồng năm 2014 Bài 1: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng a. Số “ Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm’ viết là: A. 306,55 B. 36,55 C.[r]
A. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Môn Toán ở trường tiểu học là một môn học rất quan trọng, góp phần đắc lực thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học. Chính môn học này đã cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về đọc, đếm, viết, so sánh các số, hình thành kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2013 -2014 phần 1 gồm 2 đề thi và đáp án (từ đề số 1 - đề số 2), ngày 11/12/2013. Ma Trận đề thi toán lớp 5 học kì 1 BẢNG MA TRẬN MÔN TOÁN Nội dung kiến thức [r]
Bài 1. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: Bài 1. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: a) ; b) ; c) ; d) . Bài làm: a) ; b) ; c) ; d) .
Bài 3. Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu là 100: Bài 3. Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu là 100: ; ; . Bài giải: ; ; .
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Nhận biết Mức 2 Thông hiểu Mức 3 Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng. Số câu 2 1 1 1 2 3 Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 2,0 4,0 Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối lượng, thời[r]
Trong chương trình toán tiểu học, mạch số học có một vị trí rất đặc biệt, như sợi chỉ đỏ xuyên suốt, kết nối các mạch khác của môn toán, mà cốt lỏi của nó là bốn phép tính trên tập số tự nhiên. Đây là nội dung rất quan trọng, được thực hiện trong suốt chương trình toán tiểu học với một nhiệm vụ tươn[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
Hãy điền vào dấu hỏi chấm một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy? Cho Hãy điền vào dấu hỏi chấm một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy? Lời giải: Các số nguyên tố[r]
Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu): a) 3 : 4 ; c) 1 : 2 ; b) 7 : 5 ; d) 7 : 4 ; Mẫu: a) 3 : 4 = = 0,75. b) 7 : 5 = = 1,4 . c) 1 : 2 = = 0,5[r]
LỜI NÓI ĐẦU PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI: Có một số bài toán cho biết kết quả sau khi thực hiện liên tiếp một số phép tính đối với số phải tìm. Khi giải các bài toán dạng này, ta thường dùng phương pháp tính ngược từ cuối (đôi khi còn gọi là phương pháp suy ngược từ cuối) Khi giải toán bằn[r]