khó khăn nhưng ở những tế bào bị chết hoặc bị tổn thương, các chất ở môitrường dễ dàng xâm nhập vào tế bào. Do đó, nhờ có tính thấm chọn lọc của lớpmàng bảo vệ đặc biệt, tế bào có thể duy trì cân bằng cho hoạt động sống.Trong các năm cuối thế kỷ XIX, Pfefer đã tiến hành thí nghi[r]
a) Cấu trúc của màng sinh chất, b) Chức năng của màng sinh chất. a) Cấu trúc của màng sinh chất Năm 1972,Singơ(Singer) và Nicolson (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi là mô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit[r]
7. Cấu tạo lớp lipid hai tấm & vai trò của phospholipid8. Vai trò của các protei xuyên màng & các hydrase carbon trên bề mặt của màng9. Khuếch tán & thẩm thấu khác nhau như thế nào?10. Nêu các kiểu vận chuyển tích cực: sự khuếch tán có chọn lọc, sự đồng vận chuy[r]
độ ion hóa. Rapoport và cs (1979) đã mô tả mối tương quan giữa sự khuếchtán qua hàng rào máu não và sự hòa tan của các chất vào mỡ. Các chất hòatan trong mỡ đi xuyên qua màng tế bào của tế bào nội mô dễ dàng và cũngdễ cân bằng giữa tuần hoàn và mô não (Bradbury, 1985). Trong ngh[r]
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính. Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2). Hình 7.2. Sơ đ[r]
(?) Tế bào gồm những thành phần nào ?HS: Tế bào gồm: màng sinh chất,chất tế bào và nhân.(?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ cónhững lợi ích gì ?HS: Tế bào nhân sơ có kích thướcnhỏ có lợi:+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổichất với môi trường diễn ra nhanh.+[r]
- Lu giữ thông tindi truyềnTrungtâmđiều hành địnhhớng giám sátmọi hoạt độngtrao đổi chất- Trung tử hình trụ rỗng, dài, nhiều viống xếp thành vòngNơi tổng hợp prôtêin- Tạo thoi vô sắcvà roi của tế bào- Neo giữ vànâng đỡ các bàoquanNơi lắp ráp và tổchức các vi ốngtrong tế bào độngvật
1. Kì đầu I: Giống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử (crômatit) vẫn còn dính với nhau tại tâm động. 1. Kì đầu IGiống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử (crômatit) vẫn còn dính với nhau tại tâm động.[r]
Một số tế bào phát triển theo thể thức riêng: cơ quan sinh dục, tế bào cơ vân, tế bào thần kinh, tếbào tuyến giáp, tế bào buồng trứng. Một số sau khi thành thục giải phóng khỏi nơi sản xuất…Những đặc điểm cấu trúc và chức năngCẤU TRÚCMàng sinh chất bao quanhngăn cách t[r]
+ Ion NaATP+++- +- - +- - + - +++- +- +-- -- + -- -+ - +-- + + - - + - -+ +- + +II – CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ:- Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu là do 3 yếu tố sau:• Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của ionqua màng tế bào.• Tính thấm có chọn lọc[r]
Chức năng của prôtêin. Đối với riêng tế bào và cơ thể, prôtêin có nhiều chức năng quan trọng. Đối với riêng tế bào và cơ thể, prôtêin có nhiều chức năng quan trọng. 1. Chức năng cấu trúc Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng[r]
tăng đào thải các gốc tựdo.• Gốc tự do như là RÁC• Chất AO có nhiệm vụ nhưNGƯỜI NHẶT RÁC.www.trungtamtinhoc.edu.vn2. Các chất AO bao gồm:(1) Hệ thống Ezyme:-SOD (Superoxide Dismutase):•Xúc Tác phân hủy các Anion Superoxide thành Oxy vàHydroperoxide.Có mặt trong hầu hết các tế bào hiếu khí và[r]
Câu 1. Hãy liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn? Câu 2. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ví dụ thủy tức) được thực hiện như thế nào? Câu 3. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ bị nhanh chết. Tại sao? Câu 1.[r]
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:a. Thành tế bào:b. Màng sinh chấtc. Lông và roi:2. Tế bào chất3. Vùng nhân
Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I. Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì? Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I.Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?Câu 3. Nêu sự khác biệt giữa nguyên nhân và giảm ph[r]
- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. - Trên sợi thần kinh kh[r]
Câu 1. Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt động được hình thành như thế nào? Câu 2. Đánh dấu X vào ô □ cho các vị trí lời đúng về điện thế họat động? Câu 3. So sánh cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và có bao miêlin. Câu 1. Điện thế hoạt động là gì? Đi[r]
– - MIT, DIT sẽ trùng hợp nhau tạo T3, T4 và gắn vớithyroglobulin4. Giải phóng hormon tuyến giáp vào máu– - T3, T4 khuếch tán qua màng tế bào nang giáp và vào maomạch quanh nang giápTÁC DỤNG CỦA HORMON GIÁPLÊN SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ– Làm tăng tốc độ phát triển cơ thể– Thúc đẩy sự phát t[r]
Hô hấpTiêu hoáBài tiếtDaChức năngNâng đỡ bảo vệ cơ thể,giúp cử động và di chuyểnVận chuyển chất dinh dưỡng,oxi vào tế bào và chuyển sản phẩmphân giải từ tế bào đến hệ bài tiếtThực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môitrườngPhân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giảnThải r[r]
Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ dao động trong khoảng 1 — 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bà[r]