A. 2.7 gam. B. 5,4 gam. C. 11,2 gam. D. 4,8 gam.Câu 13: hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là: A. 40,5 B.[r]
gồm hai oxit.Hòa tan hoàn toàn B trong dd H2SO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 ( ở đktc) . Phầntrăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là:A. 32,5%B. 42,4%C. 56,8%D. 63,5%Câu 67: Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 0,75M, khuấy kĩ hỗnhợp để phản ứng[r]
Mol b >b >b >b + Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol + Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol . - Bài toán dạng này có 3 trường hợp, với phần thi trắc nghiệm và bài tập cho hỗn hợp kim loại thường chỉ xảy ra trường[r]
Vuihoc24h – Kênh học tập Online Page 1 B ÀI TO ÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI I. Nhắc lại kiến thức 1) Kim loại tác dụng với dung dịch muối: - Để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối củ[r]
2 nồng độ mỗi muối là 0,1M .Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn ,ta thu được chất rắn A có khối lượng 15,28 gam và dung dịch B. Tính m (ĐS: 6,72gam) Loại II:Bài Tập Trắc Nghiệm Bài 1: Cho 5,6 gam bột sắt vào 400ml dung dịch AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,3M.Khuấy dung dịch cho tới k[r]
Tính m = ?.Bài tập 7: Nhúng một thanh kim loại M (hoá trị n) nặng 100 gam vào dung dịch chứa 0,4 mol CuSO4. Khuấy đều đến khi ngừngphản ứng hoàn toàn đem cân lại thanh kim loại thấy tăng 3,2% so với ban đầu. Biết toàn bộ lượng đồng sinh ra bám vào thanhkim loại M.a. Xác định tên[r]
)2 thu đợc chất rắn D có khối lợng là 23,6g và dung dịch E (màu xanh đã nhạt). Thêm NaOH d vào dung dịch E đợc kết tủa. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lợng không đổi đợc 24g chất rắn F. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch[r]
ddAdd H2SO4 0,64 g rắn( Axit loại 1)0,784 lit H2 (đkc)% (theo m)xmFeymAlmcu = 0,64 gmhk=1,462 pt:Vhydro=0,784ĐS: x=0,005; y=0,02 Áp dụng 2Cho cùng một lượng kim loại R lần lượt pứ vớidung dòch H2SO4và dd HNO3; kết quả thấy:- Thể tích khí NO bằng thể tích khí H2 ( đo cùngđiều kiện)- khối lượn[r]
+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm + Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al + Với nhiều anion có tính oxi hóa mạn[r]
iI – BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI1) Có thể tính được khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau:- Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại → M = - Từ Mhợp chất → Mkim loại - Từ công thức Faraday → M = (n là số electron trao đổi ở mỗi điện cực) - Từ a <[r]
tan - Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mM tan – mX tạo ra - Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm - Ngoại lệ: + Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muố[r]
hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,7M, kết thúc thí nghiệm thuđược 4 gam kết tủa. Giá trị của V là:( C=12;O=16; Ca=40;H=1)Đáp số……0,896 l và 2,24 l…………………………………………………………….MÃ ĐỀ : Để trống14 Hồ tan hồn tồn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B thuộ[r]
Phương pháp giải bài tập kim loạiI – BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI1) Có thể tính được khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau:- Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại → M = - Từ Mhợp chất → Mkim loại - Từ công thức Faraday → M = (n là số electron trao đổi[r]
3+/Au 2) Một số chú ý khi giải bài tập: - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối là phản ứng oxi hóa – khử nên thường sử dụng phương pháp bảo toàn mol electron để giải các bài tập phức tạp, khó biện luận như hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với dung dịch[r]
Phương pháp giải bài tập kim loạiI – BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI1) Có thể tính được khối lượng mol nguyên tử kim loại M theo các cách sau:- Từ khối lượng (m) và số mol (n) của kim loại → M = - Từ Mhợp chất → Mkim loại - Từ công thức Faraday → M = (n là số electron trao đổi[r]
B. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu C. Dây đồng cháy mạnh có khói màu nâu, khói tan, lớp nớc ở đáy lọ thuỷ tinh có màu xanh nhạt D. Dây đồng không cháy20. Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vàodung dịch thu đợc thì giấy quỳ tím chuyển sang[r]
)2, HNO3 đặc nguội. M là kim loại nào ?A. Al B. Ag C. Zn D. Fe216./ Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và Pb(NO3)2, người ta dùng lần lượt các kim loại nào ?A. Cu, Fe B. Pb, Fe C. Ag, Pb D. Zn, Cu 18./ Dãy các kim loại đư[r]
1I./ Khái niệm:Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.M > Mn+ + neII./ Các dạng ăn mòn kim loại:1./ Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyể[r]
Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước làA. 4 B. 1 C. 2 D. 3Câu 52: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bêntrong, sẽ xảy ra quá trình:A. Sn bị ăn mòn điện hó[r]