* Lưu ý: Khi gặp bài toán cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với axit, đề bài yêu cầu chứng minh axit còn dư hay hỗn hợp 2 kim loại còn dư. Ta giải như sau: Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại (hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có[r]
ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO làsản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng.Giá trị của m là:A. 9,6.B. 12,4.C. 15,2.D. 6,4Câu 52: Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chấtrắn. Cho NH3 dư[r]
19.Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 2M vào 100ml dung dịch Y chứa các ion Zn 2+, Fe3+ và SO42 chođến khi kết tủa hết các ion Zn2+, Fe3+ thì thấy thể tích dung dịch NaOH dã dùng là 350ml. Tiếp tụcthêm 200ml dung dịch NaOH 2M vào hệ trên thì một chất kết tủa vừa tan hết. Tính nồng độmol/lít của mỗi muối[r]
A. natri.B. nước brom.C. dd NaOH.D. Ca(OH)2.42.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở được 0,4 mol CO 2. Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn cùng lượnghỗn hợp X ở trên cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp hai rượu. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp hai rượu[r]
0,0120,012 molKhối lượng muối m = 0,012(R + 83) = 1,344M2,180, 02109RR = 29 (C2H5)36Công thức cấu tạo của A, B là C2H5COOC2H5, C2H5COOC3H7.Bài 3. Cho 3,06 g hỗn hợp X gồm 2 este A, B là đồng phân của nhau đều do các axit cacboxylic no đơnchức và ancol no đơn chức tạo thành tác dụng<[r]
C. Fructozơ.D. saccarozơ.Trang 1 http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi thử file word có lời giảiCâu 10: Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?A. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.B. X thuộc loại tripeptit và có phản ứng màu biure.C. Ch[r]
D. 1 chấtCâu 14:Dùng phương pháp cationitđể loại trừ tính cứng của nước theo sơ đồ:A. Ca +KA → CaKAB.Mg + Na2R → 2Na + MgRC.Mg2+ + Ca2+ + 2Na2R → MgR + CaR + 4NaD.Mg2+ + Ca2+ + 2CO32- → MgCO3 + CaCO3Chọn đáp án đúng:Câu 15:Có 4 cốc đựng riêng biệt các chất sau : Nước nguyên chất , nước cứng tạm thời[r]
A. CH2=CH-COO-CH3 B. .HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2Câu 302: Thủy phân este E có cơng thức phan tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 lỗng) thu được hai sản phẩm hữu cơX và Y (chỉ chứa C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X làA. Ancol etylicB. Axit[r]
Ví dụ: Cho 2,06g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu tác dụng với dd HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đkc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:A. 9,5g. B. 7,54g. C. 7,44g. D. 1,02g. Key: m(muối nitrat) = m(hỗn hợp kim loại) + 62 n(e nhận) ( với ne[r]
Dãy các oxit kim loại bị khử bởi H2 để tạo ra kim loại khi nung nóng là:Al2O3, Fe2O3, ZnOB. CuO, MgO, FeOC. Fe3O4, PbO, CuOD. Cr2O3,BaO,CuOTrong quá trình điện phân, những ion âm di chuyển về:Cực âm, ở đây xảy ra sự khửB. Cực dương, ở đây xảy ra sự oxi hoáCực âm, ở đây xảy ra sự oxi ho[r]
Câu 10 (ID 192752): Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch 2 muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)20,1M, sau mộtthời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại[r]
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x làA. 0,25B. 0,20C. 0,10D. 0,15Câu 21: Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X bằng glucozơ và saccarrozơ cần dùng 0,84 mol O 2.Mặt khác, nếu đun 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hòa Y, rồicho tác dụng với lượng dư dung d[r]
B. 1200.C. 3000.D. 1800.Câu 43: X, Y là hai ancol có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Z là ancol đơn chức không no chứamột liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,168 lít O2 (đktc) thu được9,68 gam CO2. Oxi hóa X và Y có trong 0,12 mol hỗn hợp[r]
BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 36. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loạiA. Fe.B. Na.C. K.D. Ba.3+2+Câu 37. Để khử ion Fe trong dung dịch th{nh ion Fe có thể dùng một lượng dưA. Kim loại Mg.C. Kim loại Ba.B. Kim loại Cu.D. Kim loại Ag.Câu 38. Cho luồng khí H2 (dư[r]
A. Be và Mg.B. Ca và Sr.C. Sr và Ba.D. Mg và Ca.Câu 48: Có 4 dd riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dd một thanh Fenguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá làA. 1. B. 2. C. 0. D. 3.Câu 49: Trong p/ứ đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2[r]
... oxy hóa Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + Fe> Cu> Ag III Dãy điện hóa Dãy điện hóa SGK H2O Ý nghiã dãy điện hóa Tác dụng với dung dịch muối Dự đoán chiều phản ứng cặp Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu oxyhóa... tạo tinh thể Mỗi chất oxyhóa chất khử Tinh thể hỗn hợp nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxyhóa – Tinh[r]
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 12 năm 2014 - Phan Đăng Lưu Cho nguyên tử khối Na = 23 ; K = 39 ; Rb = 85; Cs = 133 ; Al = 27 ; Be = 9 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Sr = 88 ; Ba = 137 ; Fe = 56 ; Cr = 52 ; Zn = 65 ; Cu = 64; Ag = 1[r]
muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muốiX, Y lần lượt là:A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3.D. NaNO3, KNO3.38 (ĐH -2009 –KHỐI B) :Thực hiện các thí nghiệm sau:(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.(II) Cho du[r]
Phương pháp bảo toàn khối lượngĐịnh luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằngtổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.Σ m chất tham gia phản ứng = Σ m chất tạo thànhm muối = mcation + manion = mkim loại + manionBài 1: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp<[r]
CO32−+ H2OTrong phản ứng này, ion HCO3− nhường proton, thể hiện tính chất của axit.Nhận xét: Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính, là tính chất của ion HCO3− : Khi tác dụng với axit, nó thểhiện tính bazơ ; khi tác dụng với bazơ, nó thể hiện tính axit. Tuy nhiên, tính bazơ chiếm ưu thế[r]