so với năng lượng để bức electron ra khỏi kim loại trong hiện tượng quang điện.4. Quang trở và pin quang điện:- Quang điện trở là 1 điện trở làm bằng chất quang dẫn. Điện trở của nó bị giảm mạnh khi được chiếu ánh sáng thích hợp.- Pin quang điện (còn gọi là pin mặt trời) là 1 nguồn điện chạy bằng nă[r]
chạy lồng lộn, cắn xé, chảy nước rãi (hình 3.19). 3.5.3. Khám chức năng vận động Qua sát và nhận xét những biểu hiện khác thường lúc gia súc đứng, lúc đi, trạng thái cơ (bắp thịt). a. Trạng thái cơ (bắp thịt) Trong trạng thái bình thường, do những kích thích từ bên ngoài[r]
- Gv: nhắc lại thù hình là gì? Hai dạng thù hình của oxi?- Cho hs xem tranh- Gv: S cũng có hai dạng thù hình, nhưng khá II. Tính chất vật lí 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh (SGK)phức tạp hơn so với Oxi hoá, đó là lưu huỳnh tà phương (Sα), lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Chúng khác nha[r]
c. Tính bền của hợp chất hidro tăng dần.d. Tính acid của hợp chất hidroxit giảm dần.Câu 4: Trong nhóm oxi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì sự biến đổi tính chất nàosau đây là đúng?a. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần.b. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) tăng dần.c. Ái lực electron t[r]
thành hợp chất khí. Gv; Yêu cầu Hs rút ra nhận xét. Gv: Có thể gọi Hs mô tả lại hiện tượng của phản ứng đốt lưu huỳnh trong oxi và ghi trạng thái, màu sắc của các chất trong phản ứng tạo thành khí hiđro clorua không màu, khí này tan trong nước tạo thành axit clohiđric (làm đổi màu[r]
NHÓM 6BÀI TẬP: BÀI 33MẪU NGUYÊN TỬ BODẠNG 1: TIÊN ĐỀ 1, BÁN KÍNHCÁC TRẠNG THÁI DỪNGCÂU 1Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử…A.Có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thíchB.Là trạng thái mà các electron trong nguyên tử ngừng chuyển độngC.C[r]
+ (nên K+ đi ra được nhưng Na+ không đi vào được). Mặc dù vậy, K+ cũng không thể đi ra một cách "thoải mái", dù là thuận chiều gradien nồng độ, vì có lực hút tĩnh điện của các anion prôtêin, SO42- có kích thước lớn bị giữ lại trong màng. Kết quả là K+ chỉ đi ra một lượng nhỏ và cũng không thể đi xa[r]
λ=D. tT0N N e−= Câu 20. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm số hạt phóng xạ giảm đi 3/4 so với ban đầu. Chu kì bán rã là: A. 15 ngày B. 5 ngày C. 24 ngày D. 20 ngày Câu 21. Na2411là chất phóng xạ −βvới chu kì bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng Na2411 thì sau một khoảng thời gian bao lâu thì lượng chấ[r]
>4450C14000C17000CHơiHơiHơiDa camS6, S4S2Sb. Kết luậnLƯU HUỲNHI. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRONII. TÍNH CHẤT VẬT LÝIII. TÍNH CHẤT HỐ HỌCIV. ỨNG DỤNGV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - ĐIỀU CHẾ
RiDPAxit Photpho GlixêricAlPGAlđêhit Photpho GlixêricCO2AlPGC6H12O6 Giai đoạn khửGiai đoạn tái sinh chất nhậnCHU TRÌNH CANVIN (C3)ATP + NADPHATPT bột, aa, prô, lipit Giai đoạn quang hoá họcGiai đoạn này phân tử diệp lục P700 trong trung tâm phản ứng ở trạng thái kích thích thứ cấp sẽ t[r]
Sản xuất axit H2SO4s Lưu hóa cao suChất tẩy trắng bột giấyThuốc súngChất dẻo ebonitDược phẩmPhẩm nhuộmThuốc trừ sâuIV. ỨNG DỤNGV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH Dạng hợp chất: - Khoáng vật sunfua, khoáng vật sunfat,….- Khí núi lửa và nước của một số suối khoáng - Trong pr[r]
kích thích và biến đổi thành ánh sáng phát quang. Thực ra, không phải tất cả các hạt đã bị kích thích, khi rơi trở về mức căn bản, đều phát huỳnh quang, mà một phần của các hạt này nhường năng lượng mà chúng đã hấp thụ cho các hạt xung quanh dưới dạng chuyển động. Do đó các hạt này khi[r]
kích thích và biến đổi thành ánh sáng phát quang. Thực ra, không phải tất cả các hạt đã bị kích thích, khi rơi trở về mức căn bản, đều phát huỳnh quang, mà một phần của các hạt này nhường năng lượng mà chúng đã hấp thụ cho các hạt xung quanh dưới dạng chuyển động. Do đó các hạt này khi[r]
Α TRANG 9 2, Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tcvl của lưu huỳnh: Quan sát thí nghiệm Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo p.tử Vừa thể hiện tính oxh và tính khử.. ỨNG D[r]
ÔN TẬP : HALOGEN - OXI - LƯU HUỲNH (PHẦN 1)Câu 1: Ở trạng thái cơ bản,nguyên tử của các halogen có số electron độc thân là:A: 1 B: 5 C: 3 D: 7Câu 2: Ở trạng thái cơ bản,nguyên tử của các halogen có số electron lớp ngoài cùng là:A: 1 B: 3 C: 5 D: 7Câu 3: Nguyên tử nguyên tố X có[r]
dn* = an dt - bn* dt = [ aN - (a + b)n* ] dt hay Giải phương trình này, ta được : ()*1abtaNneab−+⎡ ⎤=−⎣ ⎦+ Thời gian t tính từ lúc bắt đầu kích thích. Khi t = 0, ta có n*=O. Khi thời gian kích thích tăng, số hạt ở trạng thái kích thích tăng theo và tiến tới một trị số g[r]
5. Chế tạo mạch đa hài Có nhiều cách tạo ra mạch đa hài, trong đó ta quan tâm đến • Dùng vi mạch tương tự (OpAmp) • Dùng vi mạch số • Dùng vi mạch chuyên dụng (VD 555) • Dùng linh kiện rời (BJT, FET) • Dùng các linh kiện có vùng điện trở âm (diode tunnel hay UJT) • Dùng dạng mạch dao động nghẹt (blo[r]
A MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚI. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA PHI KIMỞ điều kiện thường các phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái:+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái rắn như: cacbon, silic, lưu huỳnh, photpho …+ Có phi kim tồn tại ở trạng thái lỏng như brom+ Một số phi kim tồn tại ở trạng thái khí như: oxi, cl[r]
Câu3: Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.KIỂM TRA BÀI CŨ I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRONII. TÍNH CHẤT VẬT LÝIII. TÍNH CHẤT HOÁ HỌCIV. ỨNG DỤNGV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - ĐIỀU CHẾLƯU HUỲNH LƯU 1.VỊ TRÍ:- Ô: 16- Chu kỳ: 2- Phân nhóm: VIA2. CẤU HÌNH ELECTRON: 1s22s2[r]
Dạng mạch này còn gọi là Flip-Flop (mạch lật hay bấp bênh). Đây là phần tử quan trọng trong lónh vực điện tử số, máy tính. Bao gồm các loại Flip-Flop RS, JK, T, D, nó được tạo ra bởi các linh kiện rời. Ngày nay chủ yếu chế tạo bằng công nghệ vi mạch. 5. Chế tạo mạch đa hài Có nhiều cách tạo ra mạch[r]