Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:... 1. Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây: a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác; b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác; c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác; d. Phản ứng oxi hóa – khử[r]
vậy Epin tăng.- Lượng NaOH đủ dư để trung hoà hết HNO3 và hoà tan PbI2 tạo thành PbO2–,do đó Pb2+ giảm và Epin tăng. PbI2 + 4 OH– PbO2– + 2 H2O + 2 I–b) Thêm ít Fe3+ vào dung dịch X: Fe3+ + SCN– FeSCN2+Nồng độ ion SCN– giảm, do đó nồng độ ion Ag+ tăng, E2 tăng Epin tăngĐIỆN HÓA HỌC2005 (BẢNG[r]
tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập hóa vô cơ có đáp án. Câu 1. Tính chất vật lý chung của kim loại là:A.Tính dẻoB.Tính dẫn điện, dẫn nhiệtC.Tính ánh kimD.Tất cả đều đúng Câu 2. Tính chất hóa học chung của kim loại là:A.Tính oxi hóaB.Tính khử C.Tính acidD.Tính lưỡng tínhCâu 3. Tính chất hóa học[r]
Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:... 3. Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: Fe2O3 + CO CO2 + Fe Fe3O4 + H2 H2O + Fe CO2 + Mg MgO + C Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất nào là chất kh[r]
Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét... 3. Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét : - Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử. - Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa. a) Hãy giải thích điều nhận xét trên. b[r]
Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp. 2. Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp : Các chất Tính chất của chất A. S a) chỉ có tính oxi hóa B. SO2 [r]
Giải bài tập oxi hóa khử hóa Phân tích 1 Thầy Cù Thành Long DHKHTNgiáo trình phân tích định lượng phân tích 1 Cù thành long KHTN HCMGiải bài tập oxi hóa khử hóa Phân tích 1 Thầy Cù Thành Long DHKHTNgiáo trình phân tích định lượng phân tích 1 Cù thành long KHTN HCMGiải bài tập oxi hóa khử hóa Phân[r]
Câu 17:Nhiệt phân 1 mol KClO3 (có xúc tác MnO2), thể tích khí oxi thu được ở đktc làA. 22,4 (l).B. 11,2 (l).C. 33,6 (l).D. 44,8 (l).PA: CCâu 18:Cho m gam hỗn hợp gồm các kim loại Al, Fe, Mg, Zn tác dụng vừa đủ với dd có hòa tanHCl và H2SO4 ( loãng ) tạo ra 0,065 mol H 2. Cũng m gam hỗn hợp tr[r]
So sánh tính chất oxi hóa So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Dẫn ra những phương trình hóa học của phản ứng nếu có. Hướng dẫn giải: a) Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2 - Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kế cả vàng và platin . Clo[r]
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
2S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2OP + 5HNO3(đ) → H3PO4 + 5NO2 + H2OAl + 6HNO3(đ, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O- HNO3 loãng thường bị khử thành NO (khí nitơ oxit). Các chất khử thường gặp là: các kim loại, cácoxit kim loại hay hợp chất kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe[r]
- Phương tiện DH: mô hình, hình vẽ, SGK, phiếu học tập, máy chiếu, máy vitính … góp phần chứa đựng và truyền tải thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việctổ chức hoạt động học trong đổi mới PPDH theo xu hướng tích cực hóa hoạt độngngười học. Mỗi giờ học cần sử dụng các phương tiện DH khác n[r]
Tuần: 01 Tiết: 01, 02 Ngày dạy:……… Tại: 11A2, 11A4. Bài: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: Ôn tập cơ sở lí thuyết hóa học về nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học; Hệ thống tính chất vật lí, hóa[r]
được một muối và 2 rượu Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử rượu Y gấp đôi phân tử rượu Z. Khi đun nóng vớiH2SO4 đặc, Y cho hai olefin đồng phân còn Z chỉ cho một olêfin duy nhất. Công thức cấu tạo phù hợp của X là :A. CH3OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3B. CH3CH2OOCCOOCH2CH2CH2CH3C. CH3CH2OOCCOOCH(CH3)CH2C[r]
Đây là các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về Pứ Oxi hóakhử ở chương trình lớp 10. Các bài tập chủ yếu sử dụng phương pháp thăng bằng electron. Vì sau khi cân bằng, bạn đọc có thể tự kiểm tra nên không cần đáp án.
Bài 1. Cho phản ứng Bài 1. Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl Trong phản ứng này, nguyên tử natri A. bị oxi hoá. B. bị khử. C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. D. không bị oxi hoá, không bị khử. Chọn đáp án đúng. TRẢ LỜI : A đúng.
I.2.4. Hằng số tạo phứcI.3. Ảnh hưởng của sự tạo phức tới thế oxi hóa - khửSự tạo phức với các dạng oxi hóa - khử làm thay đổi hoạt độ của chúng là yếutố quan trọng làm thay đổi thế oxi hóa - khử. Thông thường sự tạo phức với một phốitử xảy ra[r]