đề thi kiểm tra giữa kì môn toán rời rạc 1 của đại học bách khoa thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015 thời gian làm bài 45 phút Đề thi gồm 4 trang thí sinh không được sử dụng tài liệu Quy ước Đề thi gồm có 40 câu mỗi câu 0.25 đ
Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính[r]
Lý thuyết chuỗi Fourier đóng vai trò quan trọng trong giải tích toán họccũng như trong toán học tính toán. Có nhiều bài toán trong toán học vàtrong thực tiễn khoa học kỹ thuật dẫn tới việc nghiên cứu phép biến đổiFourier.Trong toán học, phép biến đổi Fourier rời rạc, đôi khi còn được gọi làph[r]
Tính xác suất của một biến cố theo định nghĩa cổ điển , bằng quy tắc cộng , bằng quy tắc nhân , Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc., Tính kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc
= sin(t) nhận mọi giá trịtrong khoảng [-1,1].Tín hiệu rời rạc theo biên độ hay còn gọi là tín hiệu được lượng tử hoá: là tín hiệumà hàm biên độ chỉ nhận các giá trị nhất định. X(t) = 0 với t 2THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTín hiệu tương tự là tín hiệu có biên độ và thời gian liên tục.[r]
Tạp chí Khoa học 2011:19a 27-37Trường Đại học Cần ThơXÂY DỰNG CHÙM CÁC HÀM MẬT ĐỘ XÁC SUẤTTỪ DỮ LIỆU RỜI RẠCVõ Văn Tài1 và Nguyễn Trang Thảo1ABSTRACTThis article presents some conceptions, theoretical results and algorithms for buildingclusters of the probability density functions. With programs wri[r]
LX (k ) 0 k 1,2,..., L 12. Biến đổi DFT (tt) Tăng N: N=50. N=100.⇒ Tăng N sẽ giúpta có được biểudiễn tốt hơncủa X(ω).2. Biến đổi DFT (tt) Phân tích phổ tần số của tín hiệu sử dụng biến đổiDFT – Độ phân giải tần số. Giả sử ta có một tín hiệu rời rạc x(n) là kết quả củaquá trình[r]
1 TIN SINH H Ọ C ĐẠ I C ƯƠ NG (Introduction to Bioinformatics) PGS.TS. Tr ầ n V ă n L ă ng Email: langtvvast.vn Assoc. Prof. Tran Van Lang, PhD, VIETNAM ACADEMY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY TÀI LI Ệ U H Ọ C T Ậ P • Tr ầ n V ă n L ă ng , Ứ ng d ụ ng Tin h ọ c trong vi ệ c gi ả i quy ế t m[r]
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii DANH MỤC BẢNG BIỂU iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v LỜI CẢM ƠN vi LỜI NÓI ĐẦU vii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ẨN MÃ 1 1.1. Giới thiệu chung về ẩn mã 1 1.2. Khái niệm ẩn mã 3 1.3. Một số thuật ngữ cơ bản trong ẩn mã 3 1.4. Mô hình ẩn mã 3 1.5. Một số kỹ thuật ẩn mã cơ bản 4 1.5.1. Ẩn mã tro[r]
1.5. Độ phức tạp của hệ mật mã Elgamal1.6. Thám mã đối với hệ mật mã elgamal1.6.1.Thuật toán Shank(cân bằng thời gian)1.6.2.Thuật toán Pohlig-Hellman1.7. Thuật toán mật mã khóa bất đối xứng tương lai(Advanced Elgamal)1.7.1. Thuật toán1.7.2 quá trình mã hóa1.7.3. quá trình giải mã1.7.4.Chứng minh thu[r]
• Chuyển đổi dữ liệuViệc khái quát hóa dữ liệu lên mức khái niệm cao hơn đôi khi là cần thiết trongquá trình tiền xử lý. Việc này đặc biệt hữu ích với những thuộc tính liên tục(continuous attribute hay numeric attribute). Ví dụ các giá trị số của thuộc tính thunhập của khách hàng có thể được khái qu[r]
trị đạo đức của xã hội và hình thành tronghọc sinh ý thức “ sống và làm việc theopháp luật”3. Tác dụng của dạy học liên môn đối vớihọc sinh- DHLM giúp học sinh nhận thức được bàihọc một cách nhanh hơn, tạo cho học sinhtâm lí thoải mái, hứng thú với môn học. Từđó, học sinh tiếp thu kiến thức đạo đức[r]
ñược rời rạc hóa theo mức trở thành quá trình ngẫu nhiên rời rạc.3. Dãy ngẫu nhiên liên tục: ðây là trường hợp một nguồn liên tục ñã ñượcgián ñoạn hóa theo thời gian, như thường gặp trong các hệ thống tin xung như:ñiều biên xung, ñiều tần xung ... không bị lượng tử hóa.4. Dãy ng[r]
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ........................................................82.1 Đề xuất và lựa chọn phương án khả thi phần cơ ..........................................82.1.1. Các phương án khả thi .............................................................................82.1.2. Tính to[r]
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Xử lý số tín hiệuChương 5:Biến đổi Z1. Biến đổi Z Biến đổi Z của tín hiệu rời rạc x(n):X ( z ) n x(n) z n Biến đổi Z của một chuỗi rời rạc là hội tụ khi:| X ( z ) | n | x(n) z n | Tập hợp các giá trị của z làm chonx(n)zntụ được gọi là miền hội tụ (ROC: reg[r]
2. Mục đích nghiên cứuTrọng tâm của luận văn là đi vào nghiên cứu “Một số phương pháp giải bài toánphương trình đạo hàm riêng biên trị”. Ở đây, tôi không có tham vọng trình bày đầyđủ tất cả các phương pháp giải, do thời gian nghiên cứu còn hạn chế, mà chỉ quantâm đến một số phương pháp thường dùng t[r]
Hệ số sử dụng sức trục:kq = 0,9 Quãng đường di chuyển cần trục tháp trên ray: l0 = (34,8 - 5,0)/2 = 14,9(m) Vị trí đặt cửa xả trạm trộn và vị trí sàn đón cốp pha đều bố trí cách tr ục ray c ầntrục, theo phương ngang nhà, khoảng là: 4 + 1,2 + 0,75 = 5,95 (m). Nên ch ọnquãng đường di chuyển x[r]