A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1 Diện tích xung quanh Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. Sxq = 2p.h p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao 2. Diện tích toàn phần Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng tổng[r]
220,2522 3 a3 344Gọi O, O lần lượt là tâm của đường tròn ngoại tiếpABC, ABC khi đó tâm của mặt cầu (S) ngoạitiếp hình lăng trụ đều ABC.ABC là trung điểm I củaOO. Mặt cầu này có bán kính là:0,25Thể tích lăng trụ là: V AA '.SABC a. a0,5a 3 2 a 2 a 21) ( ) 326Suy r[r]
Các hình a, b, c ... 30 .Các hình a, b, c (h.50) gồm một hoặc nhiều lăng trụ đứng. Hãy tính thể tích và diện tích toàn phần của chúng theo các kích thước đã cho trên hình. Hướng dẫn : Hình a là lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 6cm, 8cm. Suy ra cạnh huyền là = = =[r]
Tính diện tích xung quanh, 43. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các hình chóp tứ giác đều sau đây.(h.56) Hướng dẫn : Diện tích xung quanh : Hình a : Sxq = p.d = .20.4.20 = 800(cm2) Diện tích đáy: Sđ = 202 = 400(cm2) Diện tích toàn phần của lăng trụ hai là: Stp = Sxq + Sđ = 800[r]
Tính diện tích xung quanh, 23. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các lăng trụ đứng sau đây : Hướng dẫn : a) Với hình vẽ bên thì : Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng : 2( 3+ 4) . 5 = 70 (cm2 ) Diện tích toàn phần là : 70 + 2.3.4. = 94(cm2 ) b) Với hình vẽ ta có ∆ABC vuông t[r]
Tấm lịch để bàn có dạng một hình lăng trụ đứng 25.Tấm lịch để bàn có dạng một hình lăng trụ đứng. ACB là một tam giác cân a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rôi cho biết AC song song với những cạnh nào ? b) Tính diện tích miếng bìa dùng để làm một tấm lịch như trên. Hướng dẫn:[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Công thức tính thể tích Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINHĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN TOÁN 8NĂM HỌC: 2014-2015A. PHẦN ĐẠI SỐChương III: Phương trình bậc nhất một ẩn- Phương trình một ẩn- Phương trình bậc nhất một ẩn.- Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0- Phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.- Giải bài toán[r]
D. a 0, b 0 .mx 1đồng biến trên từng khoảng xác định ?1 xC. m 1 .D. m 1 .Câu 25: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnhkể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là f t 45t 2 t 3 (kết quả khảo sátđược trong tháng 8 vừa qua). Nếu x[r]
hình lập phơng ĐỊNH NGHĨA 3_: Một hình lăng trụ đợc gọi là hình lăng trụ đứng nếu các cạnh bên_ _của nó vuông góc với các mặt đáy._ Nhận xét rằng _các mặt bên của hình lăng trụ đứng là n[r]
Bài 5. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bằng a.a) Gọi là góc giữa SA và (ABC) . Tính.b) Chứng minh AB và SC vng góc với nhau.Bài 6. Cho lăng trụ ABC.A′B′C′, có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A; AA′ ⊥(ABC). Đoạn nối trung điểm M của AB và trung điểm N của B′C′ có độ dàibằng a, M[r]
2x x 2d/ 9x22x1 2 3 3f/ 2x 4.5x 4 10xHÌNH HỌCCHƯƠNG 1 VÀ 2Bài 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B có AB a, BC a 3 , SA vuông gócvới mặt phẳng đáy. Góc giữa SB và mặt phẳng đáy bằng 600 .a) Tính thể tích khối chóp S.ABCb) Xác định tâm và tính bán ki[r]
1)Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáyVí dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh BC = a và biết AB = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. T[r]
Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác 35. Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác, các kích thước cho theo hình 54. Biết chiều cao của lăng trụ là 10cm. Hãy tính thể tích của nó. Hướng dẫn : Diện tích đáy của lăng trụ là diện tích của tứ giác ABCD Ta có : SABCD = SABC + SADC = .AC.BH + AC. DK = .[r]
hình lập phơng ĐỊNH NGHĨA 3_: Một hình lăng trụ đợc gọi là hình lăng trụ đứng nếu các cạnh bên _ _của nó vuông góc với các mặt đáy._ Nhận xét rằng _các mặt bên của hình lăng trụ đứng là [r]