con thì đ c thi t l p xu ng 0. Nh v y khi th c hi n bit mask (th c hi n logic ANDgi a đ a ch IPv4 th c và Subnet mask) s có đ c đ a ch đ i di n cho m ng conc n tìm.Trong th c t t ch c m ng, m t m ng có th đ c chia thành nhi u m ng con(subnet) nh m t ng thêm tính linh ho t cho vi c qu n lý m ng, lúc[r]
DirectAccess vượt qua VPNs bằng cách thiết lập hai đường kết nối trực tiếp từ client computer đến mạng công ty. DirectAccess được xây dựng dựa trên nền tảng của công nghệ : Internet Protocol Security ( IPsec ) và Internet Protocol version 6 ( IPv6 ). Client thiết lập một kênh IPsec cho lưu lượng IPv[r]
Service Type- 1byte: cho biết dịch vụ nào mà gói tin muốn sử dụng chẳng hạn nhưđộ ưu tiên, thời hạn chậm trễ, năng suất truyền và độ tin cậy.Total length- 2byte: chỉ độ dài gói tin tính cả phần header, tính theo đơn vị byte.Điều khiển và giám sát thiết bịthông qua mạng InternetSVTH: NGUYỄN TẤN HIẾUĐ[r]
Chúng có thể đặt theo chiều inbourd (vào) hoặc outbourd (ra) trên router. Chúng nênđược đặt càng gần destination và theo chiều ra.Chúng có chức năng kiểm tra địa chỉ IP nguồn nên cần chỉ ra chính xác chiều gói tinđược cho phép qua hay không qua.Extended ACL:Là những bản tin ACL mở rộng, cho p[r]
Kích vào tên kết nối Internet để xem trạng thái kết nối.Kích vào Details trong cửa sổ trạng thái.2Ta sẽ thấy một địa chỉ IP được liệt kế trong cửa sổ thông tin chi tiết của kết nối. Hãy tìmtrường IPv4 Address.3Một cách khác để xác định địa chỉ IP trong Windows là sử dụng[r]
MỤC LỤCLời mở đầu 1Lời cảm ơn 2Mục lục 3Chương 1TỔNG QUAN VỀ VPN1.1 MỞ ĐẦU 4 1.1.1. Định nghĩa VPN 4 1.1.2. Lợi ích của VPN 5 1.1.3. Các chức năng cơ bản của VPN 51.2. ĐỊNH NGHĨA ĐƯỜNG HẦM VÀ MÃ HÓA 6 1.2.1. Đường hầm và cấu trúc gói tin 6 1.2.2. Mã hoá và giải mã (EncryptionDecryption) 7 1.2.[r]
1.Sự ra đời của IPv6: Giao thức tầng mạng trong bộ giao thức TCPIP hiện tại đang là IPv4 (Internetworking protocol verision 4).IPv4 được thiết kế khá tốt và đã tiến triển từ lúc khởi đầu vào những năm 1970 cho đến nay. Tuy nhiên, IPv4 có những nhược điểm khiến cho nó không đồng bộ với sự phát triển[r]
Luận văn cao họcCấu trúc định tuyến không hiệu quả: địa chỉ IPv4 có cấu trúc địnhtuyến vừa phân cấp, vừa không phân cấp. Mỗi bộ định tuyến (router) phải duytrì bảng thông tin định tuyến lớn, đòi hỏi router phải có dung lƣợng bộ nhớlớn. IPv4 cũng yêu cầu router phải can thiệp xử lý nhiều đối với gói[r]
Một trong những vấn đề quan trọng mà kĩ thuật mạng trên thế giới đangphải nghiên cứu giải quyết là đối mặt với sự phát triển với tốc độ quá nhanh củamạng lưới Internet toàn cầu. Sự phát triển này cùng với sự tích hợp dịch vụ, triểnkhai những dịch vụ mới, kết nối nhiều mạng với nhau, như mạng[r]
3PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.comIP Address (IPv4)• IP address is 32-bit long.• It is often writen in dotted decimal format.4PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.comIP Addressing Structure••••••IP add ha[r]
MỤC LỤC Chương 1: MỞ ĐẦU 4 1.1 Lý do và Mục đích chọn đề tài 4 1.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài 4 Chương 2: TỔNG QUAN 6 2.1 Một số khái niệm căn bản 6 2.1.1 Email và Internet 6 2.1.2 Email Server 6 2.1.3 Protocol Communication 7 2.2 Một số khái niệm trong quản lý MailServer 8 2.2.1 User và Group 8[r]
Used when necessary to upload large amounts oftraffic such as intensive graphics, multimedia, orvideo.It can carry large amounts of data in bothdirections at equal rates.For hosts to communicate on the Internet, they must be running InternetProtocol (IP) software. The IP pro[r]
1.1 Tổng quan về MPLS MPLS đó là từ viết tắt của MultiProtocol label Switching hay còn gọi là chuyển mạch nhãn đa giao thức. MPLS là một công nghệ lai kết hợp những đặc điểm tốt nhất giữa định tuyến lớp 3 (layer 3 routing) và chuyển mạch lớp 2 (layer 2 switching) cho phép chuyển tải các gói rất nhan[r]
TCPIP là gì: Đó là viết tắt của các chữ Transfer Control ProtocolInternet Protocol. TCPIP là chương trình giao tiếp của mà các chương trình của Windows sử dụng để giao tiếp qua TCPIP. TCPIP gồm 4 lớp giao thức, tương ứng với 7 lớp giao thức của chuẩn ISO OSI. Bốn lớp đó gồm (kể theo thứ tự từ trên x[r]
Chương 1. Internet kết nối liên mạng với giao thức IP81.1Quá trình hình thành và phát triển mạng Internet81.1.1ARPANET91.1.2NSFNET91.1.3Thương mại hóa mạng Internet101.1.4Internet thế hệ 2111.2Mô hình TCPIP kết nối liên mạng (internetworking)121.2.1Internetworking121.2.2The TCPIP protocol layers[r]
The Corporate Telecommunications SystemFeatures of Contemporary Telecommunications SystemsTCP/IP: Four-Layer Reference Model1.Application layer: Communication between applicationsand other layers2.Transport layer: Acknowledging and sequencing packetsto/from application3.Internet layer:[r]
Across1. A camera connected to the internet. (6 letters)6. To send an SMS message. (4)9. The most common page orientation. (8)10. A computer's "brain". (9)11. It prevents a computer from overheating. (3)14. A connection without wires. (7)15. The place where you put a plug. (6)20. Proce[r]