1 NGÂN HÀNG ĐỀ THI Môn: PHƯƠNG PHÁP SỐ Dùng cho hệ ĐHTX, ngành Công nghệ thông tin Số tín chỉ: 3 (Đề thi gồm 4 câu, mỗi loại 1 câu làm trong 90 phút) A. CÂU HỎI LOẠI 1 (LÝ THUYẾT - 25’) 1. Hãy mô tả phương pháp chia đôi để tìm nghiệm gần đúng của phương trình p[r]
Hà Nội 1970. 3. Nguyễn Thế Hùng, Giáo trình Phương pháp số, Đại học Đà Nẵng 1996. 4. Đinh Văn Phong, Phương pháp số trong cơ học, NXB KHKT, Hà Nội 1999. 5. Lê Đình Thịnh, Phương pháp tính, NXB KHKT, Hà Nội 1995. 6. Lê Trọng Vinh, Giải tích số, NXB KHKT, Hà Nội 2000. 7. BU[r]
1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐA THỨC VÀ HÀM SỐ §1. KHÁI NIỆM CHUNG 1. Khái niệm về phương pháp tính: Phương pháp tính là môn học về những lí luận cơ bản và các phương pháp giải gần đúng, cho ra kết quả bằng số của các bài toán thường gặp trong toán h[r]
hơn cho việc giải phương trình (1) đã được nghiên cứu và phát triển như phương pháp phần tử hữu hạn, phương pháp sai phân, phương pháp phương trình tích phân biên và phần tử biên, phương pháp bình phương cực tiểu, phương pháp nghiệm cơ bản… Các phương trình[r]
Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗiphương trình sau:Bài 42. Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:a);b).Hướng dẫn giải:Học sinh tự làm.
Trong chương này, chúng tôi đã trình bày một số phương pháp lai ghép song song tìm nghiệm chungcủa bài toán EP với bài toán VIP và bài toán FPP. Một cải thiện đáng chú ý của phương pháp chiếu EGMlà phương pháp chiếu GLM tìm nghiệm của bài toán EP, ở đó chỉ một bài[r]
Việc lựa chọn gx được gọi là phép xấp xỉ hàm - Đánh giá sai số : khi giải bài toán bằng phương pháp gần đúng thì sai số xuất hiện do sự sai lệch giữa giá trị nhận được với nghiệm thực củ[r]
Giải bài tập trong SGK Bài 1, 2 , 3 trang 6 SGK toán 9 tập 1Bài 1. Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400.Hướng dẫn giải:√121 = 11. Hai căn bậc hai của 121 là 11 và -11.√144 = 12. Hai căn bậc hai của 144 là 12 và -12.√169 = 13. Ha[r]
Bài 3. Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗiphương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)Bài 3. Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau (làm tròn đến chữ sốthập phân thứ 3):a) X2[r]
Bài toán truyền nhiệt là một trong nhiều bài toán vật lý cơ bản mà chúng ta thường hay gặp trong thực tế. Việc giải các bài toán đó là yêu cầu quan trọng của thực tiễn. Trong một số ít trường hợp, chúng ta có thể tìm được nghiệm tường minh của bài toán nhưng còn lại đa số các bài toán chúng ta không[r]
ha641)x(f15)2,2(D)2,3(D16)3,3(D (14) Với lần tính này sai số của đạo hàm chỉ còn phụ thuộc vào h6. Lại tiếp tục chia đôi bước h và tính D(4, 4) thì sai số phụ thuộc h8. Sơ đồ tính đạo hàm theo phương pháp Romberg là : D(1, 1) D(2, 1) D(2, 2) D(3, 1) D(3, 2) D(3, 3) D([r]
nn+1 Vấn đề: Tìm vectơ nghiệm )x, ,x,x(xn21= * Phương pháp: - Phương pháp đúng (Krame, Gauss, khai căn): Đặc điểm của các phương pháp này là sau một số hữu hạn các bước tính, ta nhận được nghiệm đúng nếu trong quá trình tính toán không làm tròn[r]
t2 = 0,t6 = 0 ,···t3 = 1/4,t7 = 1/6,t4 = 2/4,t8 = 2/62.2. Phương pháp lai ghép trong quy hoạch toán họcĐể nhận được sự hội tụ mạnh của dãy lặp, chúng tôi đã cải tiến và mở rộng kết quả của Tada vàTakahashi [6] và nhận được kết quả sau đây.Định lí 0.2. Giả sử Fix(S) ∩ SEP(G) ̸= ∅ và {xn[r]
GIỚI THIỆU Để tìm nghiệm gần đúng của phương trình fx = 0 ta tiến hành qua 2 bước: - Tách nghiệm: xét tính chất nghiệm của phương trình, phương trình có nghiệm hay không, có bao nhiêu ng[r]
Một số phương pháp số giải gần đúng phương trình vi phân thường (LV tốt nghiệp)Một số phương pháp số giải gần đúng phương trình vi phân thường (LV tốt nghiệp)Một số phương pháp số giải gần đúng phương trình vi phân thường (LV tốt nghiệp)Một số phương pháp số giải gần đúng phương trình vi phân thường[r]
ann ann+1 Vấn đề: Tìm vectơ nghiệm x =x1,x2,...,xn _* PHƯƠNG PHÁP: _ - Phương pháp đúng Krame, Gauss, khai căn: Đặc điểm của các phương pháp này là sau một số hữu hạn các bước tính, ta n[r]
∞n=0 αn= ∞ và limn→∞ αn = 0.Khi đó, các dãy {xn } và {yn } hội tụ mạnh tới phần tử PF ix(T )V I(F,C) (x0 ),với điều kiệnlim xn − xn+1 = 0.n→∞• Phương pháp nguyên lý bài toán phụPhương pháp nguyên lý bài toán phụ được Cohen G. [8] giới thiệu lầnđầu tiên vào năm 1980 khi nghiên cứu các bài toán[r]
Xét phương pháp lặp : x = f(x) (1) với f(x) thoả mãn điều kiện hội tụ của phép lặp, nghĩa là với mọi x [a, b] ta có: | f’(x) | q < 1 (2) Như vậy : xn+1 = f(xn) (3) xn = f(xn-1) (4) Trừ (3) cho (4) và áp dụng định lí Lagrange cho vế phải với c [a, b] ta có : xn+1-[r]
BSHIFT STO+BSHIFT STO+ ASHIFT STOALPHA A ALPHA Bm ∆SHIFT COPY= ∆SHIFT COPY=Giáo trình Giải toán bằng máy tính Casio Fx 570 MS Các chuyên đềà Công thức : D = D + 1 : A = A + B : D = D + 1 : B = B + Ab). Máy Calculator trong Windows :Bấm phím 1 Và lặp lại dãy phím 3). Nghiệm tổng quát : n nn1 1[r]
≥bằng phương pháp dãy pica. 3) Tìm nghiệm gần đúng của phương trình y’=2xycos(x2) thỏa mãn điều kiện y(0)=1 bằng phương pháp dãy pica. 4) Bằng phương pháp ơle(công thức ơle), tìm nghiệm gần đúng của bài toán côsi y’(y+x)=y-x; y’(0)=1, lấ[r]