Nội dung chính 6.4 Các dạng bài toán trong cân bằng lỏng hơi Xác định các đại lượng mô tả đặc tính của hỗn hợp sau khi đã tách thành 2 pha: lỏng và hơi Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng để từ đó xác định số bậc tự do của hệ. Xét một hỗn hợp gồm n cấu tử, số mol mỗi cấu tử là Ni Thành phần mo[r]
phần mol của cấu tử B (xB) theo bảng số liệu sau:xB0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1)(00CTbđđk300 288 269 243 210 195 160 190 214 233 248Cho MA = 207g/mol, MB = 122g/mol1. Xác định nhiệt độ ơtecti của hệ? Cho biết thành phần của từng cấu tử ởnhiệt độ ơtecti.2. Xét hệ M lỏng chứa[r]
1 2, ,T P T P (2.2.4) Về nguyên tắc, phương trình trên giúp xác định các đường cân bằng pha, vì nó cho biết mối liên hệ giữa T và P khi hai pha ở trạng thái cân bằng với nhau. Tuy nhiên, chúng ta chỉ có thể rút ra từ đó một biểu thức cụ thể cho sự phụ thuộc[r]
3. QUI TẮC PHA GIBBSVới n thông số bên ngoài tác động và hệc = k – f + nNếu T và P là hằng số c = k – fNếu T là hằng số hoặc P là hằng sốc = k – f + 1Ví dụ: Tính độ tự do cho hệ gồm nước lỏng cân bằng với hơi nước. H2O (l) = H2O (h). 4. GiẢN ĐỒ PHA VÀ QUY TẮC PHA[r]
Nội dung chủ yếu của việc cân bằng đàm phán Khả năng đàm phán là kỹ xảo khó đoán nhất trong đàm phán. Một phán đoán tốt, tương đối chính xác cần rất nhiều sự phân tích dựa vào tài liệu, trong đó kinh nghiệm cũng là một trong những nhân tố quan trọng. Ví dụ,[r]
đáy bình là một thí dụ. Như vậy đặc trưng cơ bản của quá trình không cân bằng là tồn tại các dòng vận chuyển của các đại lượng không cân bằng. Chẳng hạn, khi nhiệt độ không cân bằng thì năng lượng nhiệt vận chuyển, khi mật độ hạt không cân bằng thì bản thân các hạt[r]
Bài giảng môn ơ sở lý thuyết Hóa học Nguyễn Ngọc Thịnh, Đại học Bách khoa Hà Nội Email: ngocthinhbk@yahoo.com Chơng IV: Cân bằng pha I. Một số khái niệm 1. Pha () là phần đồng thể của hệ có thành phần, tính chất lý học , tính chất hoá học giống nhau ở mọi điểm c[r]
Lấy 200 gam hỗn hợp 3 chất lỏng A, B và C. Biết rằng hỗn hợp chứa20% khối lượng A và khi cân bằng nó tách thành 2 lớp:-Lớp thứ nhất có khối lượng 60 gam, chứa 50% A và 20% B-Lớp thứ hai có chứa 80% BHãy xác định thành phần của các trong cấu tử trong từng lớp7I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ[r]
3 PHATồn tại cân bằng của 3 pha trong điều kiện bên ngoài hoàn toàn xác định (về áp suất và nhiệt độ).• Có thể khẳng định rằng, tuy hệ một cấu tử có thể tồn tại ở nhiều dạng pha khác nhau, song số pha đồng thời nằm trong một trạng thái <[r]
CÂN BẰNG PHA TRONG HỆ MỘT CẤU TỬChương 5 1. Đặc điểm của quá trình chuyển pha trong hệ một cấu tử Trong các hệ một cấu tử, các pha riêng biệt đều là cùng một chất ở các trạng thái tập hợp khác[r]
độ anion giữa các khoang dịch cơ thể khác nhau. Aldosterone điều chỉnh gián tiếp cân bằng Cl- trong dịch cơ thể, vì nó điều hoà tái hấp thu Na+ trong ống lượn xa. Trong nhiều trường hợp, Cl- thụ động đi theo Na+ do sự hấp dẫn điện tích.
CHƯƠNG VII CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN TIẾT 49 : CÂN BẰNG CỦA MỘT CHẤT ĐIỂM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: –Hiểu và vận dụng được điều kiện cân bằng của một chất điểm để giải những bài tập đơn giản Hiểu được những đặc điểm của hệ hai lực cân bằng và hệ ba lực[r]
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG PHA•Pha: + Tập hợp các phần đồng thể giống nhau trong hệ + Giới hạn với những phần khác bởi bề mặt phân cách•Chất hợp phần: + Những chất hoá học trong hệ+ Có thể tách ra, tồn tại ở dạng độc lập ngoài hệ.•Số cấu tử: Số chất hợ[r]
16/. Phát biểu nào sau đây đúng?A. Bất kì phản ứng hoá học nào cũng đạt tới trạng thái cân bằng.B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại.C. Chỉ có phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng.D. Sự có mặt của chất xúc tác không làm nồng độ các[r]
Ví dụ 29. Trong các chất đồng phân sau, đồng phân nào có đồng phân hình học ?A. CH2 = CH CH2 COOHB. CH3 CH = CH COOHC. 32|CH C COOHCH= D. A, B đều đúng8. Bài tập về cân bằng hoá học và cân bằng phơng trình phản ứng oxi hoákhử. Để giải tốt loại bài tập về cân bằng hoá[r]
Nội dung cần quan tâm : 1. Đánh giá thành phần cân bằng của các dung dịch: Dựa trên các bước tiến hành : + Mô tả cân bằng, so sánh các cân bằng tìm ra cân bằng chủ yếu quyết định đến thành phần cân bằng của hệ. + Tính toán theo cân bằng theo định luật tác dụng khối lượng, sau đó tính nồng độ cân bằn[r]
- Phép vẽ đường cong dung dịch bão hòa - Các phương pháp tính toán trên giản đồ độ tan: Tính toán theo qui tắc đòn bẩy, qui tắc đường thẳng liên hợp - Tính theo phương pháp cấu tử có khối lượng không đổi - Tính bằng cách thiết lập phương trình cân bằng vật liệu của quá trình . Chng 3 Xây D[r]
- Chất xút tác chỉ có tác dụng đối với những phản ứng tự diển biến (∆G < 0), còn không có tác dụng đối với những phản ứng không tự xảy ra (∆G > 0).- Xúc tác đồng thể : Trong phản ứng, chất xút tác và chất tham gia phản ứng tạo thành hệ đồng thể.- Xúc tác dị thể : chất xúc tác và[r]
các sản phẩm và các chất có hoạt tính sinh học phục vụ đời sống. Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục Không được bổ sung chất dinh dưỡng mới - Không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất. Đường cong sinh trưởng theo 4 pha: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha <[r]