CÂN BẰNG PHA TRONG HỆ MỘT CẤU TỬChương 5 1. Đặc điểm của quá trình chuyển pha trong hệ một cấu tử Trong các hệ một cấu tử, các pha riêng biệt đều là cùng một chất ở các trạng thái tập hợp khác nhau như rắn, lỏng và khí Ở trạng thái rắ[r]
3 PHATồn tại cân bằng của 3 pha trong điều kiện bên ngoài hoàn toàn xác định (về áp suất và nhiệt độ).• Có thể khẳng định rằng, tuy hệ một cấu tử có thể tồn tại ở nhiều dạng pha khác nhau, song số pha đồng thời nằm trong một trạng thái cân bằng tối đachỉ có thể là 3.II/ Ả[r]
Số cấu tử là số hợp phần độc lập-Nếu nồng độ của một chất được giữ luôn luôn không đổi thì số cấu tửgiảm đi 1Bậc tự do: là số thông số nhiệt động độc lập đủ để xác định hệ ởcân bằng. Ký hiệu là c3I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.3. Quy tắc pha Gibbs:Quy tắc pha Gibbs là một quy t[r]
-4m. Hệ này không bền. Loại hệ này gồm +Huyền phù: Chất phân tán: rắn, môi trường phân tán: lỏng (phù sa…) +Nhũ tương:Chất phân tán và môi trường phân tán đều chất lỏng (hạt mỡ trong nước…)• Dung dịch keo:Hạt phân tán có kích thước 10-9 – 10-7m. Hệ này tương đối bền (sương mù:l[r]
II. Cân bằng lỏng hơi hệ 2 cấu tửĐối với các dung dòch lý tưởng ta có thể xây dựng đồ thò bằng cách tính giá trò áp suất hơi bão hoà của các cấu tử nguyên chất ở nhiệt độ khác nhau.Ta có:Ở mỗi nhiệt độ ta tìm các PbhA, PbhB rồi tính theo x, y theo các phương trình trên. Ta được đường c[r]
-4m. Hệ này không bền. Loại hệ này gồm +Huyền phù: Chất phân tán: rắn, môi trường phân tán: lỏng (phù sa…) +Nhũ tương:Chất phân tán và môi trường phân tán đều chất lỏng (hạt mỡ trong nước…)• Dung dịch keo:Hạt phân tán có kích thước 10-9 – 10-7m. Hệ này tương đối bền (sương mù:l[r]
4(những vấn đề chính học viên sẽ được học tập và trao đổi) Chung 1 Qui Tc Pha. Gin Pha - Một số khái niệm: pha, hợp phần, cấu tử, bậc tự do - Điều kiện cân bằng pha, thiết lập qui tắc pha của Gibbs - Giản đồ pha hệ một [r]
4(những vấn đề chính học viên sẽ được học tập và trao đổi) Chung 1 Qui Tc Pha. Gin Pha - Một số khái niệm: pha, hợp phần, cấu tử, bậc tự do - Điều kiện cân bằng pha, thiết lập qui tắc pha của Gibbs - Giản đồ pha hệ một [r]
Một cách gần đúng, thể tích của một khối lượng chất lỏng là đại lượng không đổi . Giống như trong vật rắn các nguyên tử có xu thế tiếp xúc với nhau và chiếm một không gian hình cầu kích thước khoảng 0.25 nm . Nên chất long không có tính chịu nén.Sự khác nhau giữa chất lỏng và vậ[r]
chảy xuống. Trong tháp, hơi đi dưới lên gặp lỏng đi từ trên xuống. Ở đây có sự tiếpxúc và trao đổi giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần chưng càngxuống phía dưới càng giảm nồng độ các cấu tử dễ bay hơi vì đã bị pha hơi tạo nêntừ nồi đun (10) lôi cuốn
Nội dung cần quan tâm : 1. Đánh giá thành phần cân bằng của các dung dịch: Dựa trên các bước tiến hành : + Mô tả cân bằng, so sánh các cân bằng tìm ra cân bằng chủ yếu quyết định đến thành phần cân bằng của hệ. + Tính toán theo cân bằng theo định luật tác dụng khối lượng, sau đó tính nồng độ cân bằn[r]
GIẢN ĐỒ PHA CỦA HỆ MỘT CẤU TỬ SẮT Hệ một cấu tử không có sự biến đổi thành phần nên giản đồ pha của nó chỉ có một trục, trên đó đánh dấu nhiệt độ chảy kết tinh và các nhiệt độ biến đổi t[r]
-Tăng độ cứng, độ bền, tính chống mài mòn rõ rệtso vớikim loại nguyên chất-Tăng khả năng chống ănmònđiện hoá cho vậtliệuPha trung gianThế nào là pha trung gian?Ælà các hợpchất hoá học có trong hợpkimĐặc điểm1) Có mạng tinh thể phức tạp và khác hẳn với nguyên tố thành phần, 2) Luôn luôn có tỷ lệ chín[r]
BÀI TẬP LỚN PHỤ TRỌ LỌC DẦU ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNGMục Lục Mục Lục 1 1 LỜI MỞ ĐẦU 1 Quá trình mô phỏng bằng phần mềm PRO/II 2LỜI MỞ ĐẦUPhần mềm PRO/II là phần mềm tính toán chuyên dụng trong các lĩnh vực công nghệ hóa học nói chung, đặc biệt trong lĩnh vực lọc dầu, hóa dầu, polymer, , Đây là[r]
2 = số mol axit => cân thăng bằngNếu axit đủ hoặc d: thì m/65 < m/56 => Cân lệch về phía cốc chứa Zn.1,5 đ0,25đ0,25đ0,5đ0,5đCâu 5* Trong X1: AB 4 có %A = A. 100%/ A +4B = 75% (1) %B = 4B . 100% / A =4B = 25% (2)Từ (1) và (2) ta có : A = 12B (a)* Trong X2: AxBy tính[r]
CÂU 3: MỘT TẬP ĐOÀN ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH GIỐNG VÀ KHÁC VỚI MỘT ĐỘNG VẬT ĐA BÀO NHƯ THẾ NÀO? Giống nhau Nguyên sinh động vật là một dạng sống đơn giản, mặc dù cơ thể chỉ có một tế bào, nhưng có khả năng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống như một cơ[r]
πcm/s B.π± 80cm/s C.π± 64cm/s D.80πcm/sCâu 44: cho hệ con lắc lò xo nằm trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát m=1kg, k=400N/m. Cung cấp cho con lắc một vận tốc đầu là 2m/s khi vật m đang ở vị trí cân bằng. Nếu chọn gốc thời gian là lúc cung cấp vận tốc cho vật; trục tọa độ có chiều dươ[r]
0,55s thì dừng chuyển động. Lực cản mà nớc tác dụng lên ngời là:A. 845N.B. 422,5N.C. - 845N.D. - 422,5N.Câu 180: Chọn câu đúng:A. Chuyển động bằng phản lực là chuyển động về phía trớc khi tác dụng một lực về phía sau.B. Trong hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động the[r]
A CC. Hiện tợng mất trọng lợng sảy ra khi trọng lợng biểu kiến bằng hơn trọng lợng của vật.D. Hiện tợng giảm trọng lợng sảy ra khi trọng lợng biểu kiến nhỏ hơn trọng lợng của vậtCâu 133: Các nhà du hành vũ trụ trên con tàu quay quanh Trái Đất đều ở trong trạng thái mất trọng lợng làdoA. Con tàu ở rấ[r]
vì ma sát ở bánh trớc là ma sát nghỉ còn ma sát ở bánh sau là ma sát lăn.c. Đầu tầu hoả muốn kéo đợc nhiều toa thì đầu tầu phải có khối lợng lớn vì khối lợng của đầu tầu lớn mới tạo ra áp lực lớn lên đờng ray, làm cho ma sát nghỉ giữa bánh xe của đầu tầu với đờng ray lớn.d. Trong băng chuyền vận chu[r]