thực tập vi xử lý 8085Thiết kế Thiết bò thực tập vi xử lí 8085 Trang 14 Đây là lần đầu tiên tìm hiểu về vi xử lí trong điều kiện: + Ở trường đại học, nhóm thực hiện đề tài chỉ được học 15 tiết chuyên đề vi xử lí. + Thời gian thực hiện ch[r]
BÁO CÁOTHỰC TẬP VI XỬ LÝI.TÓM TẮT SƠ LƯỢC NỘI DUNG THỰC TẬP :- Thực tập vi xử lý diễn ra trong 7 buổi với các nội dung :+ Lắp ghép các phần cứng của mạch+ Thực hiện việc thiết kế phần mềm cho IC 89C51 để điều khiểu phầncứng theo yêu cầu của giám thị1.Lắp ghép phần[r]
bày những phần sau: Khái quát Kit 8085 sử dụng, các linh kiện có liên quan trực tiếp đến giao tiếp. Cách thức sử dụng kit, những hoạt động bên trong kit về lệnh, dữ liệu … mà sau đó sẽ được thay thế bằng cách nạp từ máy tính. Giao tiếp máy tính. Một số điểm cần lư[r]
Chương 3 : Các thành phần khác bên trong vi xử lý.Khối giải mã lệnh (Instruction Decoder):Chức năng của khối giải mã lệnh là nhận lệnh từ thanh ghi lệnh, sau đó tiến hành giải mã lệnh rồi đưa tín hiệu điều khiển đến khối điều khiển logic.Các đường dây dẫn:Các khối bên trong của vi[r]
LUÂÄN VĂN TỐT NGHIỆP 2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ: Khi nhu cầu học tập ngày càng cao thì thiết bò, phương tiện dạy học càng đóng vai trò quan trọng, nó giúp người thầy dỡ vất vả trong việc truyền thụ kiến thức, giúp người học nhanh chóng tiếp thu, ngoài ra còn để minh họa, chứng thực môt cách cụ thể những bài h[r]
- INTA (Interrupt Acknowledge): Tín hiệu trả lời ngắt. Tín hiệu sẽ báo cho thiết bò yêu cầu ngắt bởi tín hiệu INTA biết rằng vi xử lý đã chấp nhận yêu cầu ngắt và thiết bò yêu cầu ngắt hãy đặt lệnh lên đường dữ liệu (Data Bus).- Chân 10 và 11 thường được liên kết với các IC DMA (dùng t[r]
Chương1: Cơ sở lý luậnI. Thể thức nghiên cứu:1. Thời gian nghiên cứu:Quá trình nghiên cứu đề tài được xem là một qui trình công nghệ hẳn hoi vì đòi hỏi phải tiến hành theo các khâu kế tiếp nhau bao gồm việc chọn đề tài, biên soạn đề cương, thu thập dữ kiện, xử lý dữ kiện, viết công trình nghi[r]
Chương 2: CẤU TRÚC VI XỬ LÝ 8085I. CẤU TẠO BÊN TRONG VI XỬ LÝ 8085 1. Cấu trúc của một vi xử lý cơ bản :Một vi xử lý về cơ bản gồm có 3 khối chức năng: đơn vò thực thi (Execution), bộ điều khiển tuần tự (Sequencer) và busgiao tiếp[r]
điều khiển xuất hiện tuần tự nên sẽ khó đồng bộ giữa quét hàng và cột, từ đó sẽ gây khó khăn cho việc hiển thò hình ảnh trên bảng đèn). Khi vi xử lý tham gia vào thì mạch quang báo sẽ có được nhiều chức năng hơn, tiện lợi hơn nhưng cũng đắt tiền hơn. Với kit vi xử lý điều[r]
mà chất lượng hiển thò cũng không hơn so với khi dùng EPROM. Qua các phương án được nêu ra ở trên thì cách sử dụng EPROM được chọn vì đáp ứng được yêu cầu của một mạch quang báo bình thường, giá thành lại rẻ hơn và mạch điện đơn giản hơn so với khi dùng kit vi xử lý hoặc dùng má[r]
hiệu chỉ mã hóa một bit thì có thể hiểu baud = bit/s, các tốc độ truyền thường gặp trong thực tế là 11, 300, 600, 1200, 2400, 4800, 9600, 19200 baud.Để tạo điều kiện dể dàng cho việc phối ghép đường truyền nối tiếp với hệ vi xử lý và để giảm tối đa các mạch phụ thêm ở Chiều của dòng k[r]
Write L L H H DinKẾT NỐI BỘ NHỚ VỚI VI XỬ LÝBộ nhớ có vai trò rất quan trọng trong hệ thống vi xử lý, hoạt động của bộ nhớ gắn liền với hoạt động của vi xử lý, là nơi lưu trữ dữ liệu để vi xử lý xử lý. do đó bộ nhớ luôn hiện diện trong hệ thống[r]
Ở đề tài này, vì card ghi đọc EPROM được giao tiếp với kit vi xử lý nên phần mềm được viết với ngôn ngữ máy. SƠ ĐỒ KHỐI: Để card ghi đọc EPROM hoạt động đúng chức năng của nó thì phần mềm điều khiển phải hội đủ những yêu cầu đề ra. ở đề tài này chỉ quan tâm đến các phần mềm sau:[r]
Ở đề tài này, vì card ghi đọc EPROM được giao tiếp với kit vi xử lý nên phần mềm được viết với ngôn ngữ máy. SƠ ĐỒ KHỐI: Để card ghi đọc EPROM hoạt động đúng chức năng của nó thì phần mềm điều khiển phải hội đủ những yêu cầu đề ra. ở đề tài này chỉ quan tâm đến các phần mềm sau:[r]
cần xử lý của chỉ thò.Thí dụ: Mov ax, 1200 1.2). Phương pháp đònh đòa chỉ trực tiếp:Trong chỉ thò bao gồm đòa chỉ offset của toán hạng, đòa chỉ đoạn được quy đònh là nội dung của thanh ghi DS.Thí dụ: Mov ax [0230]AXBXCXDXSPBPSIDI0100PC O D I T S Z A P CFIB80012CSDSSSES2300B800
Chương 12: SƠ ĐỒ MẠCH KẾT NỐIVì sử dụng kit 8085 đã có nên kết nối các đường data của 8255 của kit với 8251 của board giao tiếp.Sơ đồ kết nối như sau:HÌNH 7.43. SƠ DỒ MẠCH IN: Gồm hai mặt :mặt trên và mặt dưới.Board mạch cụ thể như sau:MẶT DƯỚIMẶT TRÊNKẾT LUẬNQua thời gian thực[r]
PEACKBUSYHÌNH 3.2CHÂN SỐ : 9 8 7 6 5 4 3 2D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D01.4. Hoạt động của việc trao đổi dữ liệu:a. Hoạt động của phần phát:+ đọc Busy cho đến khi Busy\ = 1.+ gửi dữ liệu ra bus dữ liệu+ cho Strobe = 0.+ chuẩn bò dữ liệu tiếp theo+ quay về bước 1b. Hoạt động của phần thu:+ đọc Strobe cho đế[r]
CHƯƠNG 7: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KIT VI XỬ LÝ 8085I. GIỚI THIỆU CẤU TRÚC PHẦN CỨNG KIT VI XỬ LÝ 8085:1. Tần số làm việc:+ Vi xử lý 8085 của Intel với tần số hoạt động 6MHz.+ Các chương trình về thời gian được viết tương ứng tạ[r]
cao), dùng để báo cho bên ngoài biết dữ liệu đã được chốt bên trong.Bit PC3trở thành bit INTRA (Interrupt Request, tác động mức cao), bit này có mức logic 1 khi bit STRA = 1, bit IBFA = 1 và bit INTEA = 1. Thông thường bit này dùng để tác động vào ngõ vào ngắt của vi xử lý để báo cho <[r]
Tuy nhiên, khi sử dụng vi xử lý để làm mạch quang báo thì giá thành của mạch lại tăng lên nhiều so với khi sử dụng EPROM vì kit vi xử lý cần phải có EPROM lưu chương trình điều khiển cho[r]