3.1.2. Thời gian thực hiện 57 3.1.3. Thiết bị và dụng cụ 57 3.1.4. Hóa chất 57 3.2. Phương pháp nghiên cứu 58 3.2.1 Phương pháp luận 58 3.2.2 Phương pháp thí nghiệm 60 3.2.2.1 Thu thập mẫu 60 3.2.2.2 Phương pháp phân lập vi khuẩn lactic 62 3.2.2.2.1.[r]
sinh enzyme ngoại bào phân giải các cơ chất có trong thành phần ủ thức ăn chăn nuôi. - Xác định khả năng đối kháng giữa các chủng lựa chọn Tám chủng nghiên cứu được nuôi trên môi trường MRS bằng phương pháp cấy vạch tiếp xúc giữa các chủng với nhau. Sau 3 ngày, ở nhiệt độ 37oC, ở tất cả các m[r]
Hầu hết hành nói chung và củ hành tím nói riêng thường được dùng như một món gia vịtrong các gia đình, cửa hàng.17Những ngày lễ tết củ hành củ kiệu thường được dân ta muối chua để tăng giá trị dinhdưỡng, tăng khẩu vị để bữa ăn thêm ngon miệng.Để cho chất lượng hành muối luôn đảm bảo tính an toàn, ké[r]
sở để tiến hành chọn giống kháng bệnh. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vật liệu nghiên cứu Mẫu cành và lá của 35 dòng vô tính Keo tai tượng khảo nghiệm tại Thừa Thiên Huế để phân lập vi nấm nội sinh và vi khuẩn nội sinh và chiết xuất các hợp chất hóa học bằng dung[r]
trơn lồi, bìa chia thùy Que ngắn hơi cong4 KẾT LUẬN Từ 7 loại sản phẩm thực phẩm lên men và 6 loại sản phẩm men tiêu hóa đã phân lập thu được 46 dòng vi khuẩn có các đặc tính thuộc hệ vi khuẩn lactic: Gram dương, catalase và oxydase âm tính, không có nội bào tử và có khả[r]
KHOA THỦY SẢNĐề tài: Phương pháp sinh lý sinh hóa nuôi cấy phân lập vi khuẩn.GVHD : Lê Văn Bảo DuyLớp : Ngư Y 46SVTH : Huỳnh Văn Lâm Nguyễn Phương Nam ĐẶT VẤN ĐỀB nh vi khu n gây ra ngày càng ph c t p và nghiêm tr ng ệ ẩ ứ ạ ọv i đ ng v t th y s nớ ộ ậ ủ ảN m đ c các quy trình[r]
Thí nghiệm Công nghệ thực phẩm 156 CHƯƠNG 8 : CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN SỮA BÀI 1 : PHÂN LẬP VI KHUẨN LACTIC TỪ SỮA CHUA VINAMILK Sữa chua Vinamilk được sản xuất với một quy trình hiện đại, khép kín. Để có được sản phẩm sữa chua, công ty sữa vinamilk đã sử dụng hỗn hợp 2 vi khuẩn<[r]
ñược biết và sử dụng từ lâu ñời trong dân gian như: lên men chua rau quả, làm sữa chua…Loại L-axit lactic ở dạng tinh thể không màu. Chúng có khả năng tan trongNăm 1780 nhà bác học Thụy Điển Shale lần ñầu tiên ñã tách ñược axit lacticnước, tan trong cồn etylic, tan trong eter, không tan trong[r]
không bị độc từ chất thải do chúng bài tiết ra.Quá trình amôn hóa: Amôn hóa là quá trình phân hủy và chuyển hoácác hợp chất hữu cơ chứa nitơ phức tạp thành NH3 dưới tác dụng cuả vi sinhSVTH: Nguyễn Thanh Thảo My10Viện Đại Học Mở Hà NộiGVHD: Kiều Thị Quỳnh Hoavật. Dưới tác dụng xúc tác của[r]
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU: 1.1. Đặc điểm của vi khuẩn Lactobacillus: [3] Lactobacillus thuộc nhóm các vi khuẩn lactic, là những vi khuẩn có khả năng lên men các carbohydrate thành năng lượng và axít lactic. Vi khuẩn Lactobacillus được phân loại như sau: N[r]
Xảy ra trong trường hợp vi khuẩn lactic không có các enzyme cơ bản của sơ đồ Embden – Mayerhorf – Parnas (aldolase và triozophotphatizomerase), vì vậy xilulose 5-photphat sẽ được tạo thành theo con đường pento-photphat (PP). Trong trường hợp này chỉ có 50% lượng đường tạo thành axit
0,2 1 48 50 + Qua bảng kết quả trên cho biết có 5 mẫu S1, S2, S5, S7, S9, gây chết chuột thí nghiệm 100% rải rác từ 18 đến 48 giờ. Các mẫu S6, S8, S11, gây chết 50% chuột thí nghiệm từ 48 đến 72 giờ. Các mẫu còn lại không gây chết chuột. Khi mổ khám chuột chết thấy các bệnh tích tim, phổi xuất huyế[r]
2.82.2. Hệ vỉ sinh vật trong sữa bò2.2.1.Nguồn gốc hệ vỉ sinh vật trong sữaHệ vi sinh vật trong sữa rất đa dạng, có nhiều nguồn gốc khác nhau nhu từ một sốnguồn sau đây:————Bầu vú động vật cho sữa.Người và thiết bị vắt sữa.Thiết bị chứa sữa.Môi trường chuồng trại noi vắt sữa2.2.2.Hệ vi sinh vật tron[r]
báo động đỏ cụ thể là với hơn 3.000 chủng A. baumannii phân lập được tại 7bệnh viện lớn, đại diện cho 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2012-2013. Kếtquả cho thấy vi khuẩn này đã có tỷ lệ kháng cao với hầu hết các kháng sinhthông thường dùng trong bệnh viện (tỷ lệ kháng trên 70% ở 13 tr[r]
hiện tượng này là do hoạt động của một số loại nấm men, nấm mốc và vi khuẩn hiếu khí làm cho sản phẩm bị giảm chất lượng và có khi bị hư hỏng.Các vi sinh vật gây váng là các chủng: Debaryomyces, Mycoderma, Pichia. Lớp váng thường được gọi là “váng Mycoderma”. Một số trong các nấm men đó chịu[r]
thực hiện phản ứng PCR dùng cặp mồi trên đối với các dòng vi khuẩn CC1, CC2, HM1, HM2 và Q12 – 1. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau: - Các dòng CC1, CC2, HM2 và Q12 – 1 tạo sản phẩm có kích thƣớc 535 bp, hoàn toàn phù hợp với báo cáo của Young Jin Park và ctv (2004). Do đó, có thể kết luận các dòng
Hình 1.5.1.b. Sản phẩm bánh mỳ đen Ủ thức ăn gia súcĐây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong các trang trại chăn nuôi. Thức ăn khi ủ không những giảm được sự tổn thất giá trị dinh dưỡng mà còn bổ sung nhiều loại vitamin do vi sinh vật tổng hợp. Phương pháp này dựa vào sự ch[r]
I. Khái niệm Sữa chua đặc và yaourt là sản phẩm lên men lactic từ sữa bò tươi, sữa bột hay sữa động vật nói chung sau khi đã khử chất béo và thanh trùng vi khuẩn gây bệnh bằng phương pháp Pasteur ở nhiệt độ 8090oC
rất thấp, góp phần làm giá thành rẻ hơn các phương pháp chế biến khác. Tuy nhiên những tác dụng phá hoại của vi sinh vật khác lên sản phẩm trong quá trình lên men lactic cũng phải kể đến để có biện pháp phòng ngừa khi sử dụng công nghệ này. Những tác hại đó là: Gây biến mốc Nấm mốc là[r]