I. QUẦN THỂ GIAO PHỐI 1. Khái niệm. Quần thể giao phối là một nhóm các cá thể của cùng một loài, sống trong cùng một khu vực và có thể giao phối với nhau sinh ra đời con hữu thụ. 2. Đặc trưng di truyền của quần thể. Mỗi quần thể được đặc trưng bởi một vốn gen nhất định. Vốn gen bao gồm tất cả các al[r]
gen nào đó gây chết hoặc bất dục hoàn toàn thì hệ số chọn lọc S = 1.Trong trường hợp khi S =1. Vậy thì tần số của các alen trong quần thể sẽ được tính như thếnào? + Nếu một kiểu gen bị đào thải hoàn toàn thì tần số tương đối của alen đó được tính nhưsau: Ví dụ1:[r]
LỜI NÓI ĐẦUChương trình môn Sinh học ở trường THPT đã có nhiều thay đổi từ khi Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành chương trình cải cách giáo dục. Tài liệu “Tuyển tập 100 bài tập Sinh học có hướng dẫn chi tiết” dùng cho khối trường THPT này được viết nhằm thích ứng với sự thay đổi ở trường phổ thông, vừ[r]
Bài tập di truyền học quần thể là phần bài tập khó đối với học sinh THPT vì trong chương trình chỉ trang bị lí thuyết, không có tiết rèn luyện bài tập. Trong phần bài tập di truyền học quần thể thì việc tính tần số tương đối của các alen là hết sức quan trọng vì có tính được tần số tương đối của các[r]
Bài 1. Quần thể là gì? Bài 2. Thế nào là vốn gen, thành phần kiểu gen? Bài 1. Quần thể là gì? Trả lời: Quần thể là một tập hợp của các cá thể cùng loài sống trong cùng một không gian và thời gian xác định, có khả năng duy trì nòi giống qua nhiều thế hệ. Không phải một tập hợp các cá thể cùng loà[r]
1.Trước hết cần nhớ Định luật HardyWeinberg.Trong quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: P2(AA) +2pq(Aa) + q2(aa) = 1[r]
Câu 1: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là : A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb Câu 2: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A[r]
sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên)•Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch•Quần thể phải được cách ly với các quần thể khác (không có sự di – nhập gen giữa các quần thể). d. Mặt hạn chế của định[r]
- Giới cái (hoặc giới XX): tần số các kiểu gen được tính giống trường hợp cácalen trên NST thườngp2 + 2pq + q2 = 1.- Giới đực (hoặc giới XY): Chỉ có 1 alen trên X => pXAY+ qXaY=1.- Trong cả quần thể do tỉ lệ đực : cái = 1: 1 => Ở trạng thái cân bằng di truyền2.4. T[r]
A. trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể quần thể.B. giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian dài.C. từ tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen.D. phản ánh khả năng tồn tại và phát triển củ[r]
Năm 1908, nhà toán học người Anh G.N. Hardy và một bác sĩ người Đức là W. Weinberg đã độc lập nghiên cứu, đồng thời phát hiện ra quy luật phân bố các kiểu gen và kiểu hình trong quầnthể giao phối. Nội dung định luật chỉ ra rằng, trongnhững điều kiện nhất định, thì trong lòng một quần thể giao phối t[r]
Câu 1: Khi dùng phép lai thuận nghịch thì kết quả nào sau đây không xảy ra? A. Nếu gen trong tế bào chất, con lai tạo ra từ 2 phép lai thuận và nghịch luôn chứa các cặp alen tương phản. B. Nếu gen trong tế bào chất, lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con luôn mang kiểu hình giống mẹ. C. Nếu ge[r]
D. Chọn lọc tự nhiên đã tác động thông qua các biến dị và di truyền tích lũy biến dị màu xanh và đào thảicác biến dị khácNHÓM: SINH HỌC OCEAN1ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC VƯƠN ĐẾN ĐIỂM 9-10 MÔN SINHKHÓA 20K/10 ĐỀCâu 8. Cặp các cơ quan nào sau đây phản ánh chiều hướng tiến hóa phân li trong quá trình ti[r]
DO CÁCH LI ĐỊA LÍ, CLTN VÀ CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ KHÁC CÓ THỂ LÀM CHO TẦN SỐ alen và tần số kiểu gen của quần thể bị biến đổi lâu dần tạo thành loài mớiA. CÁCH LI ĐỊA LÍ LUÔN DẪN ĐẾN CÁCH [r]
- Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (TT) trội với cá thể mang TT lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thểmang TT trội là đồng hợp (AA) hay dị hợp (Aa).4. Điều kiện nghiệm đúng QLPL:- Bố mẹ phải thuần chủng.- Tính trội phải trội hoàn toàn.- Số lượng cá thể thí nghiệm phải lớn.III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC C[r]
CHUYÊN ĐỀ I: DI TRUYỀN & BIẾN DỊVẤN ĐỀ 2. CẤU TRÚC - CƠ CHẾ DT & BD Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO, CƠ THỂI. BÀI TẬPBài 1: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Khi lai các cây cà chua tứ bội với nhau người tathu được những kết quả sau:- Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ :[r]
Câu 2 (4 điểm): Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa của quần thể là gì? Điều gì xảy ra nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu và vượt mức tối đa? Theo em, nghiên cứu kích thước của quần thể có ý nghĩa gì? Câu 3 (2 điểm): Cho một quần thể người ngẫu phối ở thế hệ ban đầu có thành[r]
A. 1 4 2 3.B. 1 2 3 4.C. 1 3 2 4.D. 2 1 3 4.Câu 20. Loại diễn thế mà kết quả có thể đạt đến quần xã tương đối ổn định tuy nhiên cũng có thể dẫn tớisuy thoái. Đó là loại diễn thế nào sau đây?A. Diễn thế nguyên sinh. B. Diễn thế thứ sinh. C. Diễn thế phân hủy. D. Diễn thế tự phá hủy.Câu 21. Trong[r]
7.1 Một số khái niệm cơ bản 7.1.1. Khái niệm quần thể Quần thể là một tập hợp cá thể của một loài có nơi sinh sống chung, có cơ chế thích ứng chung đối với những điều kiện sống cụ thể và tạo thành một hệ thống di truyền hoàn chỉnh có khả năng duy trì sự ổn định về cấu trúc của mình và có khả năng[r]
Câu 4: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân l[r]