Sắc í l ĩ thuật dùng để phân tách các hợp phần khác nhau của hỗn hợp, dựa trên sự di chuyển hác nhau trong pha động của các chất hòa tan trong hỗn hợp. Quá trình chung của sắc kí Cột sắc kí chuẩn bị với mẫu cần phân tách, giá thể được cân bằng với dung dịch đệm. Mẫu phân tử sinh học được hòa vào d[r]
Bài 1. Xác định hoạt tính các enzyme amylase, protease, cellulase bằng phương phápkhuếch tán đĩa thạchCơ sở lý thuyết của việc xác định hoạt tính (hoạt độ tương đối) của các enzyme bằngphương pháp khuếch tán đĩa thạch là quan sát sự chuyển hóa cơ chất[r]
defining cellulase activity by quantifying glucose acording to Miller to examine probiotic preserved time. Probiotic was verified antibacterial ability by piercing a hole agar, studied on ratio of mixture of probiotic and aquaculture food and evaluated the suitable ratio rely on digestive ability of[r]
Để tạo ra enzyme không tan có nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp hấp phụ vật lí, phương pháp đưa enzyme vào khuôn gel, phương pháp cộng hóa trị của enzyme và chất mang.110Phương pháp hấp phụ vật lí: là phương pháp hấp phụ lên bề[r]
nguồn tái tạo. Protease vi khuẩn có thể được tạo ra từ vi khuẩn, nấm và nấm men.Vi khuẩn của các chi Bacillusare hoạt động sản xuất các proteaza kiềm ngoại bào.Hiện tại, một lượng lớn các proteaza kiềm có trong thương mại có nguồn gốc từBacillusstrains.1.2.4.Chức năng:Proteases có nhiều chức[r]
Ngâm trong dung dịch enzyme, Bôi bột làm mềm thịt có chứa enzyme cùng với mì chính, muối ăn,tinh bột… Bơm dung dịch enzyme vào mô thịt.Ưu điểm của việc thuỷ phân protease bởi enzyme là bảo toàn được vitamin củanguyên liệu, không tạo ra các sản phẩm phụ, không l[r]
Khi nồng độ sản phẩm giảm xuống thấp, chất kìm hãm trở nên mất hoạt tính và tách ra khỏi gen tác động, làm cho sự truyền đạt những thông tin cấu trúc trở lại hoạt động bình thường, và như vậy sự tổng hợp enzyme được giải kìm hãm.Người ta gọi điều hòa sinh tổng hợp enzyme theo ki[r]
Để tạo ra enzyme không tan có nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp hấp phụ vật lí, phương pháp đưa enzyme vào khuôn gel, phương pháp cộng hóa trị của enzyme và chất mang.110Phương pháp hấp phụ vật lí: là phương pháp hấp phụ lên bề[r]
gọi là chẩn đoán enzyme, có nhiệm vụ:- Phân tích xác định nồng độ cơ chất như glucose, ure, cholesterol… với sự hổ trợ của enzyme .- Xác định hoạt tính xúc tác của enzyme trong mẫu sinh vật.- Xác định nồng độ cơ chất với sự hổ trợ của thuốc thử enz[r]
2.4. KỸ THUẬT DI TRUYỀN (GENETIC ENGINEERING) Kỹ thuật DNA tái tổ hợp đã có những ảnh hưởng đáng ngạc nhiên trong vàinăm qua. Các nhà sinh học phân tử đã lập bản đồ toàn bộ bộ gen, nhiều phươngthuốc mới đã được phát triển và được giới thiệu, và các nhà nông nghiệp đangtạo ra các giống cây trồng có k[r]
Bi báo ny trình by ảnh hởng của quá trình sấy lên độ ẩm v hoạt tính của enzyme đặc biệt l -amylase, -amylase, năng lực đờng hóa, protease trong malt thóc, so sánh kết quả ny với malt đại mạch sử dụng trong sản xuất đồ uống. Từ đó tìm ra đờng hớng trong sản xuất đồ uống ở Việt Na[r]
sut chuyn hoỏ ng cao hn, khụng gõy ụ nhim mụi trng, chi phớ s dng enzyme thp hn so vi cỏc phng phỏp khỏc (Crittenden v Playne, 1996; Trnh Th Kim Võn v cng s, 2006). Do vy, vic nghiờn cu chn la cỏc iu kin ti u cho hot ng ca enzyme -D-fructofuranosidase sn xut ng FOS chc nng t ng sucros[r]
trực tiếp của các mẫu nấm sợi Sau khi tuyển chọn, xác định các đặc điểm hình thái, số lợng bo tử v hoạt tính của các enzyme ngoại bo của 5 mẫu nấm sợi, chúng tôi tiến hnh thử khả năng diệt mối trực tiếp của 5 mẫu nấm sợi ny. Thí nghiệm đợc tiến hnh trên đĩa petri với 100 cá thể[r]
2.2. Phân lập, bảo quản v giữ giống Mẫu đất phơi khô tán nhỏ cân 10 g mẫu ho tan trong 100 ml nớc cất khuấy đều lọc thu dịch pha loãng đến 10-9. Lấy dịch ny lm mẫu để phân lập. Sử dụng môi trờng Gause để phân lập xạ khuẩn v môi trờng MPA để phân lập vi khuẩn. Tiến hnh lm thuần, bảo quản giống bằn[r]
Hàm lượng đường khử (%) 0,088 ± 0,003 0,47 ± 0.01 Tỷ lệ phần sử dụng được (%) 82,73 ± 0,15 44,45 ± 0,02 3.1.2. Xác định phương pháp loại bỏ vị đắng cho gel lô hội Có rất nhiều phương pháp xử lý nguyên liệu khác nhau để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt như phương pháp xử[r]
paracazein có khả năng kết tủa trong môi trường sữa có đủ nồng độ Ca2+ Nguồn thực vật : Nguồn vi sinh vật : Vi khuẩn : Lượng protease được sản xuất 59% lượng enzyme sử dụng Bacillus subtilis, B. mesentericus, B. thermorpoteoliticus và một số giống thuộc chi Clostridium . . Nấm :[r]
sut chuyn hoỏ ng cao hn, khụng gõy ụ nhim mụi trng, chi phớ s dng enzyme thp hn so vi cỏc phng phỏp khỏc (Crittenden v Playne, 1996; Trnh Th Kim Võn v cng s, 2006). Do vy, vic nghiờn cu chn la cỏc iu kin ti u cho hot ng ca enzyme -D-fructofuranosidase sn xut ng FOS chc nng t ng sucros[r]
sut chuyn hoỏ ng cao hn, khụng gõy ụ nhim mụi trng, chi phớ s dng enzyme thp hn so vi cỏc phng phỏp khỏc (Crittenden v Playne, 1996; Trnh Th Kim Võn v cng s, 2006). Do vy, vic nghiờn cu chn la cỏc iu kin ti u cho hot ng ca enzyme -D-fructofuranosidase sn xut ng FOS chc nng t ng sucros[r]
enzyme.2) Sau khi các phản ứng ở các ống kí hiệu tương ứng đã trải qua 1, 10 và 20 phút, hãy dừng phản ứng lại bằng cách bổ sung 0.6 ml dung dịch NaOH 0.5 M. NaOH sẽ dừng phản ứng và chuyển hóa pNP thành dạng có màu vàng (hấp thụ bước sóng A400)3) Sau khi tất cả các phản ứng đã hoàn thành, đo[r]
KếT QUả NGHIÊN CứU Và THảO LUậN 3.1 Xác định hoạt tính của enzyme ββββ-D fructofuranosidase trong chế phẩm pectinex Ultra SP-L và hàm l−ợng đ−ờng saccharose trong dịch mía Để có định h−ớ[r]