II. CHỨC NĂNG SINH HỌC- Đồng hoá đường: vitamin B1 tạo ra một loại enzymquan trọng tham gia vào quá trình chuyển hoá đườngvà quá trình phát triển của cơ thể. Tiaminpirophosphatchuyển hóa pyruvat thành axetylcoenzim A.- Nhân tố ngon miệng: kích thích sự tạo thành một loạienzyme tham gia[r]
Chương VILIPIDChức năng sinh học•••••Dự trữ năng lượngCấu trúc tế bàoChất mang hay dung môi kỵ nướcHoạt tính sinh họcBảo vệLipid dự trữ(trung tính)Lipid màng(phân cực)PhospholipidTriacylglycerolGL
hồng cầu trong tuỷ xương, tổng hợp glycogen và chuyển hoá acid béo.7. Vitamin B3 (Niacin)• Cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, chất béo và đường 5 carbon,choquá trình tạo AND và ARN.• Vài trò sinh hóa là tham gia tạo NAD và NADP.8. Vitamin B6 (Pyridoxine)• Ở dạng pyridoxal phosphate (PL[r]
đề cương ôn tập môn lý sinh đại học y dược Huế. Lý sinh học ngày nay bao gồm các nghiên cứu sinh học chuyên biệt, không chia sẻ chung một yếu tố định danh và ngành học này cũng không phụ thuộc vào một định nghĩa rõ ràng, chính xác. Phạm vi nghiên cứu của lý sinh học trải từ so sánh chuỗi đến mạng th[r]
Câu 1. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. Câu 2. Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể ? Câu 1. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.Câu 2. Có thể thấy môi trường trong ở nhữn[r]
* Khái niệm mỏi cơ: Lượng oxi cung cấp thiếu do đó axit lactic1.0đtăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ dần dần sẽ làmmỏi cơ* Nguyên nhân tạo ra sự mỏi cơ:0.5đ- Lượng oxi cung cấp cho cơ hoạt động bị thiếu- Năng lượng cung cấp cho cơ ít0.5đ- Sản phẩm tạo ra là axit lactic đầu[r]
CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC 1.1. Khái niệm về công nghệ sinh học Có nhiều định nghĩa về công nghệ sinh học (Biotechnology), tùy theo từng tác giả khác nhau, nhưng tất cả đều thống nhất về khái niệm cơ bản sau đây: Công nghệ sinh học là sự sản xuất cá[r]
- Lượng oxi cung cấp cho cơ hoạt động bị thiếu- Năng lượng cung cấp cho cơ ít- Sản phẩm tạo ra là axit lactic đầu độc cơ làm cơ mỏi*Biện pháp chống mỏi cơ:- Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi thở sâu, kết hợp xoa bóp cho máulưu thông nhanh- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng,[r]
bảo quản 42 ngày ở nhiệt độ 4OC.Kỹ thuật đông lạnh hồng cầu là kỹ thuật lưu trữ hồng cầu ở nhiệtđộ đông lạnh sâu – 800C bằng chất bảo quản hồng cầu là dung dịchglycerol cao 40%. Theo y văn ở nhiệt độ đông lạnh – 800C, hồng cầuđược lưu trữ trong thời gian 10 năm hoặc lâu hơn, [r]
Tu dien sinh hoc Campbell Từ điển sinh học Cambell full tải từ điển sinh học Campbell Facebook zing me LMHT sinh học On thi dai hoc khoi B ôn thi đại học khối B tài liệu ôn thi học sinh tu dien sinh hoc từ điển sinh học internet co the song cơ thể sống
Bài 1. Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ?Bài 2. Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người ? Bài 3. Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ? Bài 1. Dinh dưỡng ờ trũng sốt rét và trùng kiết lị giống nhau và khác nhau như thế nào ? Hướn[r]
Phân loại theo nguyên nhân thiếu máu+ Thiếu máu do mất máu+ Thiếu máu do tan máu+ Thiếu máu do thiếu nguyên liệu kiến tạo hồng cầu+ Thiếu máu do giảm chức năng tủy xươngPhân loại theo cơ chế bệnh sinh+ Thiếu máu do tủy xương giảm sinh hồng cầuNhững rối loạn ở bản thân tế bào gốcTình tr[r]
trong dung dịch CPDA1, ở nhiệt độ 4oC với thời gian tối đa là 35 ngày. Nếu thêmdung dịch SAGM trong quá trình điều chế hồng cầu lắng thì hồng cầu có thể bảo2quản đƣợc 42 ngày [20],[32]. Các chất bảo quản hồng cầu có tác dụng duy trì toànbộ quá trình chuyển hóa và chức năng
màng sinh chất.- Nhập bào gồm 2 loại:+ Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kíchthước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn và đưa thức ăn vào trong tếbào và lizôzim tiết enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn.+ Ẩm bào: là phương[r]
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Nêu được các đối tượng và phạm vi nghiên cứu của môn sinh lý học. 2. Trình bày được mối liên quan của môn sinh lý học với các ngành khoa học tự nhiên và các chuyên ngành y học khác. 3. Trình bày được p[r]
E. Thiếu máuD. Đáp ứng miễn dịch dịch thể67. Lách to trong sốt rétE. Các yếu tố miễn dịch tự nhiênA. Chỉ to ở giai đoạn muộn của bệnh74. Biến đổi bệnh lý nào sau đây trong bệnh SR chỉ gặp ởnhiễm P.falciparum@B. Có thể giữ nguyên kích thước to trong trường hợpnặngC. Không bao giờ to ra trong trường h[r]
1. Khái niệmThiếu máu không phi là một bệnhmà là một dấu hiệu, một sự chỉ dẫnhoặc biểu hiện một quá trnh bệnh lý nàođóThiếu máu đợc xác định trên hai phơng diện: Lâm sàng và sinh học2. Nguyên nhân2.1. Do mất máuDo tai nạn, thơng tích hoặc xuấthuyết các cơ quan nội tạng, làm máu thoátra khỏi l[r]
D. Tạo chênh lệch bậc thang càng nhiều hơn12. Khuếch tán của nước qua màng tế bào:A. Chỉ qua kênh protein vì nước không tan trong lipidB. Chỉ qua lớp lipid kép vì kích thước kênh quá nhỏC. Qua cả kênh protein và qua lớp lipid kép vì nước có kích thước nhỏvà động năng lớnD. Được khuếch tán có gia tốc[r]
I. Máu Ở người bình thường, một vết đứt tay hay vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da, lúc đầu nhiều, sau ít dần rồi ngừng hàn nhờ một khối máu đông bít kín vết thương. I. Máu Ở người bình thường, một vết đứt tay hay vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da, lúc đầu nhiều, sau ít dần rồi ngừng h[r]
Nơi phân hủy: hồng cầu già bị phân hủy chủ yếu tại lách, tủy xương, gan. Hàngngày có khoảng 0,85-1% tổng số hồng cầu (HC già) bị phân hủy (huyết tán sinhlý)và một tỷ lệ tương tự hồng cầu trẻ được sinh ra để thay thế.Nhiệm vụ cơ bản của hồng cầu là vận chuyển oxy tới các t[r]