Nêu tính chất hóa học chính và Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia- ven, clorua vôi. Hướng dẫn giải: a) Tính chất hóa học của nước Gia- ven - Nước Gia-ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO2 cho HClO không bền có tính[r]
a)Nước Gia-ven a) Nước Gia-ven (1) Tính chất hóa học: Nước gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO, muối NaClO có tính oxi hóa mạnh, do vậy nước Ga-ven có tính tẩy màu và sát trùng . NaClO + CO2 + H2O NaHCO2 + HclO 2HclO → 2HCl + O2 (2) Điều chế: - Trong phòng thí ngh[r]
Bài 2. Dựa vào tính chất hoá học của muối cacbonat, Bài 2. Dựa vào tính chất hoá học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết các phương trình hoá học minh hoạ. Lời giải: MgCO3 là muối cacbonat trung hòa, không tan trong nước, nên có các tính chất hóa học sau: - Tác dụng với du[r]
+ H2OKhí hidrocloruaAxit clohidric2, Tính chất hoá họca, Tính axit•Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ•Tác dụng với bazơ → muối + nướcCu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O• Tác dụng với oxit bazơ → muối + nướcCuO + 2HCl → CuCl2 + H2O•Tác dụng với muối → muối mới + axit mới(yếu)C[r]
Cl2tO→2HCl10IV/ Muối clorua1/ Lý tính : Tất cả các muối clorua đều là chất rắn dễ tan trong nước trừAgCl ( không tan cả trong axit ) , PbCl2 ( tan nhiều trong nước sôi ) , CuCl ,Hg2Cl2 . Rất bền với nhiệt . Ở nhiệt độ cao , CuCl2 , FeCl3 , SnCl4 … dễbay hơi .2/ Ứng dụng[r]
PHẦN 1 – DẦU MỎ VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DẦU MỎI. DẦU THÔ VÀ BẢN CHẤT CỦA DẦU THÔ...............................................51 Bản chất của dầu thô..........................................................................................52 Thành phần của dầu thô......................................[r]
Mục lục PHẦN 1 – DẦU MỎ VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DẦU MỎ I. DẦU THÔ VÀ BẢN CHẤT CỦA DẦU THÔ 5 1 Bản chất của dầu thô 5 2 Thành phần của dầu thô 5 2.1 Thành phần nhóm hydrocacbon của dầu thô 5 2.2 Thành phần phi hdrocacbon trong dầu 7 II: CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA DẦU THÔ. 9 1. Thành phần cất 9 2. Áp suất[r]
Bài 5. Điện phân nóng chảy muối clorua M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là: Bài 5. Điện phân nóng chảy muối clorua M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là: A. NaCl. [r]
TÍNH CHẤT VẬT Lí TÍNH CHẤT VẬT Lí Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước. Clo là một khí độc. 2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC a) Những tính chất của phi kim a) Tác dụng với kim loại: Clo tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua. Thí dụ: 2[r]
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
Cho biết tính chất hóa học cơ bản Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa? Hướng dẫn giải: Clo có tính oxi hóa mạnh. - Tác dụng với kim loại: clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua,[r]
- Vận dụng tính chất hóa học của clo vào giải bài toán.Số câuSố điểmTỉ lệ4. Tổng hợp các nội dung trên- Nắm được các mối liên hệ giữa các chất để vận dụng hoàn thành sơ đồ phản ứng.- Vận dụng tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ và kim loại để giải bài tậpđịnh lư[r]
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI LẠI MƠN HĨA HỌC 10 CBNĂM HỌC 2016- 2017I.Lí thuyết :1. Chương PHẢN ỨNG OXI HĨA – KHỬ* Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron.* Bài tập SGK2.Chương HALOGEN*Tính chất hóa học của:F2, Cl2, Br2, I2*Tính chất hóa học c[r]
Chọn câu đúng cho các câu sau: Chọn câu đúng cho các câu sau: A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit. B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit. C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit. D. Clorua[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
2. KClO33. KMnO44. CaCO35. H2O6. Không khíNhững chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:A. 1, 2, 3, 6B. 2, 3, 5, 6C. 2, 3D. 2, 3, 53. Hợp chất nào sau đây là bazơ.A. Axit photphoricB. Kali CloruaC. Sắt (II) sunfatD. Canxi hidroxit4. Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn axit.A.[r]
Viết công thức hóa học Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây: Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat. Hướng dẫn giải: Đồng (II) clorua: CuCl2 Kẽm sunfat: ZnSO4 Sắt (III) sufat: Fe2(SO4)3 Magie hiđrocacbona[r]
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs biết: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammoniac; tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammoniac (tính base yếu, tính khử). Ứng dụng và phương pháp điều chế ammoniac trong PTN và trong CN. Hs hiểu: Thành phần phân tử, tính chất vật lí của muối amoni, tính chất[r]
TínhchấthóahọcCó tính oxi hóa mạnh(trong môi trường axitbị khử về muối Cr(III))Có tính oxi hóa mạnh(trong môi trường axit bịkhử về muối Cr(III)MUỐI CROMAT VÀ ĐICROMAT* Ví dụ:K2Cr2O7 + KI +H2SO422 7→K Cr O + 6KI +7H2 SO4 → Cr2(SO4)3+3I2+ 4K2SO4+ 7H2OK2Cr2O7 + FeSO4 +H2SO4 →K2Cr2O[r]
Clorua natri, còn gọi là natri clorua, muối ăn, muối, muối mỏ, hay halua, là hợp chất hóa học với công thức hóa học NaCl. Clorua natri là muối chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương và của chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bàoTrong công nghiệp, nhất là công nghiệp hóa chất lượng muối tiêu t[r]