trường đại học Michigan. 6. Bệnh nhân này có PT 140 sec, INR cao quá mức có thể tính được, bị trụy mạch và xuất huyết sau phúc mạc là một biến chứng có thể gây tử vong. Vì tình trạng nguy kịch bệnh nhân đã được đảo ngược tình trạng chống đông nhanh bằng cách truyền tĩnh mạch sinh tố K1 10 mg[r]
U SAU PHÚC MẠCBS. NGUYỄN HỮU CHÍKHOA SIÊU ÂM-BV NHI ĐỒNG IGIỚI THIỆU Chiếm phần lớn khối u ổ bụng ở trẻ Khoảng 50% từ 5-7 tuổi U nguyên bào thận (Nephroblastoma-Wilm’s)U nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma) Chiếm 60% u ác tính sau phúc mạcĐỊNH HƯỚNG CHẨN ĐOÁN*Xác đònh u trong hay sau phúc mạc<[r]
phút) trong đó trung bình thời gian đặt thông DJ là 5 phút ± 1,5 (thay đổi từ 4 đến 8 phút). Chúng tôi sử dụng 3 trocar trong 88,1% trường hợp và 4 trocar trong 11,9% trường hợp. Không có trường hợp nào không đặt được thông DJ trong mổ. Niệu quản được khâu kín bằng mũi rời với chỉ polyglactin 4-0. C[r]
Nghiên cứu phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt thận điều trị bệnh lý lành tính (LA tiến sĩ)Nghiên cứu phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt thận điều trị bệnh lý lành tính (LA tiến sĩ)Nghiên cứu phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt thận điều trị bệnh lý lành tính (LA tiến sĩ)Nghiên cứu phẫu thuật nội s[r]
Hội chứng Cushing (Kỳ 2) TS. Đỗ Thị Minh Thìn (Bệnh học nội khoa HVQY) 2.2. Cận lâm sàng: + Tăng đường huyết lúc đói gặp ở 10- 20% trường hợp, đường niệu (+). + Một số ít trường hợp có thể thấy hồng cầu tăng, huyết sắc tố tăng, dung tích hồng cầu tăng, canxi máu bình thường, canxi niệu tăng. + Ion K[r]
30BộC Lộ các ĐộNG MạCH CHậU và chi dới Th. s. Hoàng Ngọc Sơn 1. mục tiêu Nắm vững các kỹ thuật bộc lộ các động mạch chậu Nắm vững đợc giải phẫu các động mạch của chi dới. Nắm vững các kỹ thuật bộc lộ các động mạch ở đùi và cẳng, bàn chân 2. Nhắc lại giải phẫu: Động mạch chủ bụng chạy tới ngang đốt[r]
và Brody(3), thương tổn vỡ tá tràng trên CCLVT gồm những dấu hiệu đặc hiệu như mất liên tục thành tá tràng, hơi tự do sau phúc mạc, thuốc cản quang thoát ra khỏi lòng tá tràng; và những dấu hiệu không đặc hiệu như hơi tự do trong phúc mạc, dịch tự do trong phúc mạc[r]
o Phẫu thuật có nguy cơ thấp (bảng 11): cho BN vận động sớm sau mổ. o Phẫu thuật có nguy cơ trung bình: heparin liều thấp (5000 U mỗi 8-12 giờ), LMWH (bảng 12), ép chân bằng bơm hơi cách quãng kết hợp mang vớ đàn hồi. o Phẫu thuật có nguy cơ cao: heparin liều thấp (5000 U, 2 giờ trước mổ và s[r]
- Tụ máu sau phúc mạc, vùng thắt lưng - Vỡ xưng chậu . 2./ Hình ảnh tắc ruột cơ năng: a./ X quang: Chụp bụng không chuẩn bị - Các quai ruột non và đại tràng giãn chướng hơi. - Không bao giờ có hình ảnh mức nước - hơi. b./ Siêu âm: - Các quai ruột giãn. - Thành ruột dày, không có[r]
12. Thùy gan phải 13. Túi mật 14. Thủy vuông của gan Hình 2.10. Mạc nối lớn và mạc nối nhỏ 72 4.3. Áp dụng Mạc nối nhỏ cùng với dạ dày tạo một vách đứng ngang ở tầng trên của ổ phúc mạc, chia ổ phúc mạc thành 2 khoang. Khoang trước là ổ phúc mạc lớn, khoang sau là tiền đình hậu[r]
dày, yếu và ít đàn hồi… làm cho ruột thừa ở người cao tuổi dễ vỡ sớm [3],[11]. Hơn nữa, do sức đề kháng của người cao tuổi kém, sức đề kháng của phúc mạc yếu nên không đủ sức khu trú các ổ nhiễm trùng lại, diễn tiến bệnh nhanh chóng đi đến viêm phúc mạc. Do vậy đa số ruột thừa viêm ngư[r]
[QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG]KHOA: PTGMHSVõ Văn Lan (CĐĐD12A)Trường CĐYT Đồng ThápQUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG( CHĂM SÓC BỆNH NHÂN “VIÊM PHÚC MẠC DO THỦNG TẠNG RỔNG” )KHOA: PTGMHSPHẦN I: THU THẬP SỐ LIỆU1.Hành Chánh.Họ và tên bệnh nhân: TRẦN THỊ PHIÊNTuổi : 82 Giới Tính : NữNghề nghiệp : GiàDân tộc: KinhĐịa[r]
Những nơi mất máu chủ yếu của bệnh nhân đa chấn thương KÍN (OCCULTE) Các vết thương da đầu Chấn thương hàm Trong phúc mạc hay hậu phúc mạc Tràn máu màng phổi Gãy xương chậu mặt Gãy xương hở Chấn thương các mô mềm Trong các chi nơi gãy xương dài Khối máu tụ dưới - hay[r]
DỊCH THAY THẾDỊCH THAY THẾDỊCH THẨM PHÂNDỊCH THẨM PHÂNTRONG KỸ THUẬT CRRTTRONG KỸ THUẬT CRRTBS. NGUYỄN ĐÌNH HOÀNG QUYÊN NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CRRT DỊCH THAY THẾDỊCH THAY THẾ1. Vô trùng và tinh khiết.1. Vô trùng và tinh khiết.2. Tương tự huyết thanh: nhiều chọn lựa2. Tương tự huyết thanh: nhiều chọn[r]
o Thuốc cản quang xuống tá tràng tốt o Thuốc cản quang không dò vào xoang bụng. Kẹp ống vài giờ trước khi rút. BN đau bụng chứng tỏ đường mật chưa thông và chưa thể được rút ống dẫn lưu. Khi rút phải tạo lực kéo liên tục và vừa phải. Rút ống dẫn lưu đột ngột hay quá mạnh sẽ làm tổn thương đường mật[r]
Viêm phúc mạc I.Tổng quan + Là cấp cứu ngoại khoa + 90% do VK đường tiêu hoá. Rất dễ dẫn đến sốc NK. + Tử vong cao nếu nguyên nhân nằm ở vùng thấp của ống TH + Người già triệu chứng thường mờ nhạt + Một số bệnh khác có dấu VPM giả: cai nghiện, thiếu máu HC liềm, tụ máu thuỳ đỉnh, tụ máu sau[r]
Viêm phúc mạc I.Tổng quan + Là cấp cứu ngoại khoa + 90% do VK đường tiêu hoá. Rất dễ dẫn đến sốc NK. + Tử vong cao nếu nguyên nhân nằm ở vùng thấp của ống TH + Người già triệu chứng thường mờ nhạt + Một số bệnh khác có dấu VPM giả: cai nghiện, thiếu máu HC liềm, tụ máu thuỳ đỉnh, tụ máu sau[r]
Phản ứng,đau hạ vịThăm âm đạo túi cùng đauIV. CHẩN ĐOáN VIÊM PHúC MạCB. Một số bệnh gây viêm phúc mạc7.VPM sau mổ-Bục miệng nối-Sốt cao sau mổ,nhiễm trùng nhiễm độc-Trung tiện muộn ỉa lỏng-Bụng đau,co cứng, phản ứng thành bụng-TTT phồng,đau-X-quang liệt ruột cơ năng-Siêu âm dịch ổ bụngV.điều[r]
SIÊU ÂM Ổ PHÚC MẠCBM Chẩn đoán hình ảnhTrường Đại học Y Dược Cần ThơĐẠI CƯƠNGBất thường ổ phúc mạc thường gặp.CT, MRI có ưu thế trong khảo sát các khối đặc lớn.X quang giúp phát hiện hơi tự do.ĐẠI CƯƠNGSiêu âm cơ động, nhạy trong phát hiện dịch.Tổn thương đặc hay bị bỏ sót trong q[r]