5Tiền tệ ngân hàng – Nhóm 1trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các ngân hàng là 11%/năm.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2012 và thay thế Quyết định số1196/QĐ-NHNN ngày 08/6/2012 về
V0 là hiện giá thương phiếu. E là tiền chiết khấu Ta có : V0 = C - E 3.2. Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn áp dụng đối với các thương phiếu có thời hạn thanh toán gần với thời điểm chiết khấu (ít hơn một năm). Ở đây, ta q[r]
1. LOGOLý thuyết tài chính tiền tệ GV: Phạm Thị Bảo Oanh Nhóm Green2. Đề tài: Tìm hiểu về chính sách điều hành lãisuất tài: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từĐề của Tìm hiểu về chính sách điều hành lãi suất 2000Nay hàng Nhà năm của Ngânnước Việt Nam từ năm 2000Nay Company Logo3. NHÓM THỰC HIỆN: 1.Nguy[r]
V0 là hiện giá thương phiếu. E là tiền chiết khấu Ta có : V0 = C - E 3.2. Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn áp dụng đối với các thương phiếu có thời hạn thanh toán gần với thời điểm chiết khấu (ít hơn một năm). Ở đây, ta q[r]
giá trị n nào thì chiết khấu ở ngân hàng nào sẽ có lợi nhất. Đ.S. Giá trị n Ngân hàng được chọn 0 < n < 32 A n = 32 A 32 < n < 38 A n = 38 A hoặc B 38 < n < 44 B n = 44 B n > 44 B 7. Lấy lại giả thiết của bài 06. Hãy xác định: 1. Lãi su[r]
d. Chiết khấu kép: lãi suất chiết khấu hiệu dụng của các kỳ không đổi. Lãi suất danh nghĩa : lợi tức sẽ được vốn hoá nhiều lần trong một kỳ, ký hiệu i(m), nghĩa là lợi tức trả làm m lần trong kỳ. Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa i(m) và lãi suất hiệu[r]
d. Chiết khấu kép: lãi suất chiết khấu hiệu dụng của các kỳ không đổi. Lãi suất danh nghĩa : lợi tức sẽ được vốn hoá nhiều lần trong một kỳ, ký hiệu i(m), nghĩa là lợi tức trả làm m lần trong kỳ. Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa i(m) và lãi suất hiệu[r]
Lãi suất cơ bản 9%lãi suất tái cấp vốn giữ nguyên mức 14,0%/năm;lãi suất tái chiết khấu 13,0%/năm; lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các ngân hà[r]
Đó chính là lãi suất chiết khấu.Vậy, _lãi suất chiết khấu là tỷ lệ sinh lời cần thiết mà nhà đầu tư yêu cầu đối với_ _một dự án, là cơ sở để chiết khấu các dòng tiền trong việc xác định [r]
ức kỳ vọngCơ cấu vốn đầu tư cho dự án hiện tạiCơ cấu vốn của doanh nghiệp≠4.3. Nguyên tắc dự tính lãi suất chiết khấu3) Dự án đang xem xét phải được đặt trong tương quan với các tài sản tài chính và dự án khác có cùng mức độ rủi ro4) Nguyên tắc nhất quán•Nhất quán trong việc xác định d[r]
1, Nếu thời gian gửi là như nhau = 1 năm. Đem tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm với lãi suất 12%năm sẽ có lợi hơn so với gửi kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%tháng (Lãi suất không đổi) S. Khi ls ko đổi, gửi với kỳ hạn càng ngắn càng có lợi 2, Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạ[r]
36 - Phát triển thị trờng nội tệ liên ngân hàng (qui mô,chất lợng) để NHNN có cơ sở chính xác hơn trong việc định ra mức lãi suất cho vay tái chiết khấu ,tạo ra tín hiệu tốt đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM .Mặt khác ,cùng với xu hớng tự do hoá lãi suất thì vai t[r]
Cho vay vốn lưu động hay còn gọi là cho vay luân chuyển là loại cho vay để đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn lưu động đang thiếu hụt của doanh nghiệp.Đặc điểm của loại hình cho vay này là:- Đối tượng cho vay là toàn bộ nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt, vì vậy phải xác định hạn mức tín dụng để làm cơ sở giải[r]
Hãy tính: 1. Tính AGIO và số tiền còn lại doanh nghiệp nhận được. 2. Tính lãi suất chiết khấu thực tế. ĐS: 1. 7.800.000 VND - 692.200.000 VND 2. 14,32% 5. Một thương phiếu mệnh giá 250.000.000 VND, thời hạn 45 ngày. 2 ngân hàng X, Y có các điều kiện chiết khấu như sau: Ngân h[r]
triệu t = 5 năm A(t)đ = 200(1+5.9%) = 290 triệu Itđ = 90 triệu A(t)k = 200(1+9%)5 = 307,725 triệu Itk = 107,725 triệu Ghi chú : Trong một số trường hợp, hàm tích luỹ kết hợp cả hai tình huống : đối với phần nguyên của t, ta sử dụng hàm tích luỹ của lãi kép, và phần lẻ của t, ta sử dụng hàm[r]
1.4. Vốn hoá (capitalization) và hiện tại hoá (actualisation) 1.4.1. Vốn hoá (capitalization) Ví dụ : Ông A đầu tư một khoản tiền ban đầu là 3.000.000 đồng. Trong 3 năm đầu tiên, khoản đầu tư này mang lại cho ông một lãi suất kép là 7%/năm. Cuối năm thứ 3, ông A lại [r]
Theo Quyết định số 1196QĐNHNN, các mức lãi suất cơ bản đều đồng loạt hạ 1% so với quy định trước đây, cụ thể: Lãi suất tái cấp vốn giảm từ 12% xuống 11%năm; Lãi suất chiết khấu giảm còn 9%năm; Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt trong thanh[r]
phát giảm, dòng tiền tương lai danh nghĩa từ cổ phiếu cũng giảm, điều này có thể bù đắp được hiệu ứng từ giảm lãi suất chiết khấu. Vì thế lãi suất chiết khấu giảm nhưng dòng tiền kỳ vọng cũng giảm xuống." Khi lãi suất thực tế hạ, lý luận như trên vẫn chính xác. Các[r]
Một số đề thi nhập môn tài chính tiền tệ Đề 1: Câu 1: Trình bày khái niệm và biểu hiện của lạm phát? Phân tích nguyên nhân và hậu quả của lạm phát? Phân tích những biện pháp nhằm thắt chặt cung tiền tệ để kiềm chế và kiểm soát lạm phát? Liên hệ thực tiễn ở VN? Câu 2: Trình bày khái quát nghiệp vụ t[r]