hệ thống trên thị trường chứng khoán: Mô hình CAPM và APT". I. Khái niệm lãi suất chiết khấu Như đã lập luận ở phần trên, việc xác định lãi suất chiết khấu của dự án không thể biệt lập với quá trình phân tích rủi ro, khả năng sinh lời và cơ cấu vốn tài trợ cho dự án, cũ[r]
Sau đó, căn cứ vào lãi suất chiết khấu, lệ phí, hoa hồng được hưởng khi nhận chiết khấu để thanh toán số tiền khách hàng được vay chiết khấu.* Mức chiết khấu (hay còn gọi là số tiền chiết khấu): Ngân hàng chiết khấu sẽ khấu trừ vào trị giá chứng từ
ĐỀ THI MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2 (ĐH 23KT05) 1. Trình bày hệ số gia tăng tiền tệ theo phép đo cung tiền hẹp (M1) và phép đo cung tiền rộng (M2). Hệ số gia tăng tiền tệ theo M1 và M2 thay đổi thế nào khi dân chúng có khuynh hướng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền gửi có kỳ hạn? (3.5đ) 2. Giải[r]
8Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTWMS = Ho ×mm3. Thay đổi lãi suất chiết khấuNHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng 9Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTWMS = Ho ×mm3. Thay đổi[r]
Không chỉ thực hiện các nghiệp vụ bán trên thị trờng mở F.E.D còn điều tiết bằng công cụ lãi suất cho vay chiết khấu .Thay đổi trong lãi suất chiết khấu luôn luôn kéo theo sự thay đổi cù[r]
• Vốn đầu tư năm t • Thời gian hoàn vốn Tính thời gian hòa vốn (Thv) nếu biết Qhv=1500 sản phẩm, Qmax=3000 sản phẩm.• 1/2 tháng • 6 tháng • 12 tháng • 13 tháng Khi doanh nghiệp có NPV = 0 thì:• IRR = Lãi suất chiết khấu • IRR > Lãi suất chiết khấu • IRR <
Giả sử ta mong muốn đạt được giá trị tích luỹ là 1VND sau một kỳ đầu tư với lãi suất là i. Khoản vốn phải bỏ ra đầu tư ban đầu sẽ là : Để có giá trị tích luỹ là 1VND sau t kỳ, vốn gốc đầu tư ban đầu phải là : (14) Trong đó : a(t) là hàm vốn hoá a(t)-1 là hàm hiện tại hoá Vốn gốc đầu tư[r]
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Phần 2: Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất (6,0 điểm)Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12Đáp ánC(172,6)c b c b b a a b B(266ng) d1. Một chuỗi[r]
Lãi suất chiết khấu hiệu dụng của kỳ thứ nhất, ký hiệu là d1 là tỷ số giữa lợi tức thu được trong kỳ này và giá trị tích luỹ cuối kỳ thứ nhất. (17) Có thể viết công thức tính d1 theo hàm vốn hoá như sau : (18) hay a(1) = (1-d1)-1 vì a(0) = 1 Lãi suất chiết khấu hiệu[r]
Đề thi Tiền tệ-ngân hàng 2010 ĐH23QT2 Câu 1 (4đ) : Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung tiền tệ theo khối tiền M1! Cho biết tỉ lệ dự trữ bắt, tiền cơ sở, cung tiền, tiền mặt thay đổi như thế nào khi NHTW cấp cho NHTM A 2000 tỷ và NHTM A dùng 1000 tỷ để mua trái phiếu chính phủ ? Câu 2 (3đ) : Hãy[r]
mặt hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được sử dụng một cách chủ động tiền vay trong hạn mức thỏa thuận.Chỉ xác định thời hạn cho vay và điều kiện sử dụng hạn mức tín dụng, thông thường các ngân hàng định kỳ hạn nợ cuối cùng cho toàn bộ các khoản vay, không kỳ hạn nợ cho từng lần giải ngân, tr[r]
2.400.000VND. - Lệ phí chiết khấu: 400.000.000 x 0,05% = 200.000 VND. AGIO = 5.760.000 + 2.400.000 + 200.000 = 8.360.000 VND. 3.2.2.2.Giá trị hiện tại và giá trị còn lại a. Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại = Mệnh giá - Tiền chiết khấu b. Giá trị còn lại Giá trị còn lại = Mệnh giá[r]
- Phương thức trực tiếp: Các ngân hàng đem “Giấy đề nghị chiết khấu GTCG” trực tiếp đến Sở Giao dịch NHNN.- Phương thức gián tiếp: Các ngân hàng giao dịch thông qua mạng vi tính hoặc qua Fax tới Sở Giao dịch NHNN (trường hợp qua Fax, gửi bản chính theo đường bưu điện).9. Công thức tính giá:9.[r]
Tiền lãi danh nghĩa = 100.000*7% = 7.000 Doanh thu hoạt động tài chính từ tiền lãi thực tế = tiền lãi danh nghĩa trên trái phiếu công (+) phần chiết khấu trừ (-) phần phụ trội. Như vậy, việc tính doanh thu hoạt động tài chính từ tiền lãi thực tế sẽ tuỳ thuộc vào việc phân bổ phụ trội hay c[r]
khi chính sách này bắt đầu được thi hành. Các nghiệp vụ của NHTƯ Mỹ về thị trường mở so với các nước khác có phạm vi rộng nhất, bởi vì ở nước này có thị trường giấy tờ có giá lớn nhất. Thị trường mở là một trong những cửa ngõ của NHTƯ phát hành tiền vào guồng máy kinh tế hoặc rút bớt khối tiền lưu t[r]
Nợ TK Đầu tư dài hạn: 857 Có TK Doanh thu HĐTC: 7.857 - Ngày nhận tiền lãi (31/12) năm 2004 Nợ TK Tiền: 7.000 Nợ TK Đầu tư dài hạn: 926 Có TK Doanh thu HĐTC: 7.926 Bảng phân bổ phụ trội theo lãi suất thị trường Thời điểm Tiền lãi theo lãi suất trái phiếu (7%) Tiền lãi theo lãi[r]
Nợ TK Đầu tư dài hạn: 681 Có TK Doanh thu HĐTC: 7.681 - Ngày nhận tiền lãi (31/12) năm 2001 Nợ TK Tiền: 7000 Nợ TK Đầu tư dài hạn: 735 Có TK Doanh thu HĐTC: 7.735 - Ngày nhận tiền lãi (31/12) năm 2002 Nợ TK Tiền: 7.000 Nợ TK Đầu tư dài hạn: 794 Có TK Doanh thu HĐTC: 7.794 - Ngày nhận tiền lãi[r]
%%* .NY 6100000000100060%100*miPCCY tức 5,9%/6 tháng hay 11,8%/năm. 1.1.3 Lãi suất đáo hạn (YTM) Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity - YTM) của trái phiếu là lãi suất chiết khấu để tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền thu được trong tương lai trên trái phiếu (bao[r]
2.400.000VND. - Lệ phí chiết khấu: 400.000.000 x 0,05% = 200.000 VND. AGIO = 5.760.000 + 2.400.000 + 200.000 = 8.360.000 VND. 3.2.2.2.Giá trị hiện tại và giá trị còn lại a. Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại = Mệnh giá - Tiền chiết khấu b. Giá trị còn lại Giá trị còn lại = Mệnh giá[r]
rẽ, nằm ngoài xu thế này. Song quá trình này cũng có thể tạo ra sự mong manh vềtài chính. Vì vậy sẽ có nhiều rủi ro nếu chúng ta không thận trọng và có những tiềnđề nhất định khi tự do hóa. Đối với các quốc gia đi sau, kinh nghiệm các nước đitrước đã chỉ ra rằng: “Tự do hoá tài chính cũng như việc đ[r]