Sau đó, căn cứ vào lãi suất chiết khấu, lệ phí, hoa hồng được hưởng khi nhận chiết khấu để thanh toán số tiền khách hàng được vay chiết khấu.* Mức chiết khấu (hay còn gọi là số tiền chiết khấu): Ngân hàng chiết khấu sẽ khấu trừ vào trị giá chứng từ
(2) Trong đó 0CF là tổng giá trị nợ của doanh nghiệp tính đến thời điểm định giá. tCF là dòng tiền ròng kỳ vọng được tạo ra bởi doanh nghiệp trong tương lai ở thời điểm t, k chính là lãi suất chiết khấu được sử dụng để chiết khấu các dòng tiền ròng về thời điểm định giá t0. Chín[r]
Nợ TK Đầu tư dài hạn: 681 Có TK Doanh thu HĐTC: 7.681 - Ngày nhận tiền lãi (31/12) năm 2001 Nợ TK Tiền: 7000 Nợ TK Đầu tư dài hạn: 735 Có TK Doanh thu HĐTC: 7.735 - Ngày nhận tiền lãi (31/12) năm 2002 Nợ TK Tiền: 7.000 Nợ TK Đầu tư dài hạn: 794 Có TK Doanh thu HĐTC: 7.794 - Ngày nhận tiền lãi[r]
Lãi suất chiết khấu hiệu dụng của kỳ thứ nhất, ký hiệu là d1 là tỷ số giữa lợi tức thu được trong kỳ này và giá trị tích luỹ cuối kỳ thứ nhất. (17) Có thể viết công thức tính d1 theo hàm vốn hoá như sau : (18) hay a(1) = (1-d1)-1 vì a(0) = 1 Lãi suất chiết khấu hiệu[r]
Đề thi Tiền tệ-ngân hàng 2010 ĐH23QT2 Câu 1 (4đ) : Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung tiền tệ theo khối tiền M1! Cho biết tỉ lệ dự trữ bắt, tiền cơ sở, cung tiền, tiền mặt thay đổi như thế nào khi NHTW cấp cho NHTM A 2000 tỷ và NHTM A dùng 1000 tỷ để mua trái phiếu chính phủ ? Câu 2 (3đ) : Hãy[r]
Kế toán đầu tư trái phiếu phát sinh chiết khấu và phụ trội Lãi suất hiện hành, chiết khấu, phụ trội là những nội dung mới đã được đề cập trong chuẩn mực kế toán doanh thu và thu nhập khác (VAS14) ban hành theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 hướng dẫn chưa cụ thể, rõ[r]
ĐỀ THI MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2 (ĐH 23KT05) 1. Trình bày hệ số gia tăng tiền tệ theo phép đo cung tiền hẹp (M1) và phép đo cung tiền rộng (M2). Hệ số gia tăng tiền tệ theo M1 và M2 thay đổi thế nào khi dân chúng có khuynh hướng chuyển từ tiền gửi không kỳ hạn sang tiền gửi có kỳ hạn? (3.5đ) 2. Giải[r]
mặt hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được sử dụng một cách chủ động tiền vay trong hạn mức thỏa thuận.Chỉ xác định thời hạn cho vay và điều kiện sử dụng hạn mức tín dụng, thông thường các ngân hàng định kỳ hạn nợ cuối cùng cho toàn bộ các khoản vay, không kỳ hạn nợ cho từng lần giải ngân, tr[r]
2.400.000VND. - Lệ phí chiết khấu: 400.000.000 x 0,05% = 200.000 VND. AGIO = 5.760.000 + 2.400.000 + 200.000 = 8.360.000 VND. 3.2.2.2.Giá trị hiện tại và giá trị còn lại a. Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại = Mệnh giá - Tiền chiết khấu b. Giá trị còn lại Giá trị còn lại = Mệnh giá[r]
2.400.000VND. - Lệ phí chiết khấu: 400.000.000 x 0,05% = 200.000 VND. AGIO = 5.760.000 + 2.400.000 + 200.000 = 8.360.000 VND. 3.2.2.2.Giá trị hiện tại và giá trị còn lại a. Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại = Mệnh giá - Tiền chiết khấu b. Giá trị còn lại Giá trị còn lại = Mệnh giá[r]
đầu là 120.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính NPV cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%.• 16.994$ • 60.000$ • 29.211$ • 25.846$ _______ là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án.• Chi phí sử dụng vốn • P[r]
Giả sử ta mong muốn đạt được giá trị tích luỹ là 1VND sau một kỳ đầu tư với lãi suất là i. Khoản vốn phải bỏ ra đầu tư ban đầu sẽ là : Để có giá trị tích luỹ là 1VND sau t kỳ, vốn gốc đầu tư ban đầu phải là : (14) Trong đó : a(t) là hàm vốn hoá a(t)-1 là hàm hiện tại hoá Vốn gốc đầu tư[r]
a. 70.000USD b. 75.000USDc. 90.000USD d. 85.000 USD5. Tổng số nợ gốc còn phải thanh toán sau khi đã thực hiện hết kỳ 10: a. 300.000USD b. 500.000USDc. 400.000USD d. 600.000USD Một thương phiếu trị giá 400 triệu đồng được chiết khấu với lãi suất 9,6%/năm, thời hạnchiết khấu là 54 ngày.[r]
- Phương thức trực tiếp: Các ngân hàng đem “Giấy đề nghị chiết khấu GTCG” trực tiếp đến Sở Giao dịch NHNN.- Phương thức gián tiếp: Các ngân hàng giao dịch thông qua mạng vi tính hoặc qua Fax tới Sở Giao dịch NHNN (trường hợp qua Fax, gửi bản chính theo đường bưu điện).9. Công thức tính giá:9.[r]
%%* .NY 6100000000100060%100*miPCCY tức 5,9%/6 tháng hay 11,8%/năm. 1.1.3 Lãi suất đáo hạn (YTM) Lãi suất đáo hạn (Yield to Maturity - YTM) của trái phiếu là lãi suất chiết khấu để tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền thu được trong tương lai trên trái phiếu (bao[r]
Không chỉ thực hiện các nghiệp vụ bán trên thị trờng mở F.E.D còn điều tiết bằng công cụ lãi suất cho vay chiết khấu .Thay đổi trong lãi suất chiết khấu luôn luôn kéo theo sự thay đổi cù[r]
8Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTWMS = Ho ×mm3. Thay đổi lãi suất chiết khấuNHTW giảm lãi suất chiết khấu → NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay nhiều hơn (để làm gì?) → số nhân tiền tăng → cung tiền tăng 9Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTWMS = Ho ×mm3. Thay đổi[r]
Lãi suất cơ bản 9%lãi suất tái cấp vốn giữ nguyên mức 14,0%/năm;lãi suất tái chiết khấu 13,0%/năm; lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các ngân hàng 14,0%/năm.[r]
t với t 0 Trong đó : i : lãi suất kép Hàm tích lũy vốn: A(t) = k.a(t) = k.(1+i)t Lãi suất hiệu dụng của kỳ thứ n : in = i Lợi tức của kỳ thứ n : In = k(1+ i)t-1.i Vốn hoá (capitalization): xác định giá trị của vốn sau một khoảng thời gian. Hiện tại hoá (actualization) : xác định gi[r]
Như vậy, việc tính doanh thu hoạt động tài chính từ tiền lãi thực tế sẽ tuỳ thuộc vào việc phân bổ phụ trội hay chiết khấu của trái phiếu. Từ đây, có thể vận dụng một trong hai phương pháp để tính đó là phương pháp phân bổ theo đường thẳng và phân bổ theo lãi suất thị trường. Phân bổ t[r]