ứng ứng ứng ứng dụng đạo hàm để giải PT, BPT, HPT chứa dụng đạo hàm để giải PT, BPT, HPT chứa dụng đạo hàm để giải PT, BPT, HPT chứa dụng đạo hàm để giải PT, BPT, HPT chứa tham số tham số tham số tham số trần mạnh sâm trần mạnh sâm tr[r]
Trang 1Ngày mai bắt đầu từ hôm nayGiáo viên: Nguyễn Hồng ThạchTrường THPT Phan Bội Châu, Di Linh, Lâm Đồng Caåm Nang Vật Lí 12 Ban KHTN Năm học 2008SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNGTrường THPT Phan Bội Châu Trang 2Ngày mai bắt đầu từ hôm nayGiáo viên: Nguyễn Hồng ThạchTrường THPT Phan Bội Châu, Di Lin[r]
43log; Bài 4: Tìm các giá trị của m để pt sau có đúng 2 nghiệm thực phân biệt: mxxxx =−+−++ 62622244 (ĐH Khối A-2008).Bài 5. Tìm các giá trị của m để pt sau có nghiệm thực: 4212113 −=++− xxmx (ĐH Khối A-2007) Bài 6. Tìm m để bất pt x -2x - m - 20m≥ 0 có nghiệm trên . III. Kết luận: Trải qua thực tiễ[r]
cho bằng độ). Chú ý. Nếu phương trình ban đầu dạng ()cot cot **u v= thì điều kiện là u k≠ π, (), ,v k k≠ π ∈ℤ khi đó (**)(), .u v k k⇔ = + π ∈ℤ III. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶP 1. Phương trình bậc nhất, bậc hai, bậc cao đối với một hàm số lượng giác[r]
a. 2(sin cos ) sin 2 1 0x x x+ + + = d. sin cos 1 sin 2x x x+ = −b. sin cos 4sin cos 1 0x x x x− + + = e. 3 32sin cos2x x+ =c. 3(sin cos ) 2sin 2x x x+ = f. 2sin sin cos 1 cos cosx x x x x+ = + +II_ CÁC PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC KHÁCBài 1: Giải các phương trình sau:a. cos7[r]
Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P2Một số kĩ th[r]
Bài 11: Giải các phương trình sau: ( PT bậc nhất theo sin và cos )TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ I GIÁO VIÊN: TRẦN ĐÌNH THẮNGa. 2cos3 3 sin cos 0x x x+ + = b. cos 3sin sin 2 sin cosx x x x x+ = + + c. 3cos 3sincos 3sin 1x xx x+ =+ + d. 63cos 4sin 63cos 4sin 1x xx x+ + =+ + e. 2tan sin 2 cos 2[r]
a. 2(sin cos ) sin 2 1 0x x x+ + + = d. sin cos 1 sin 2x x x+ = −b. sin cos 4sin cos 1 0x x x x− + + = e. 3 32sin cos2x x+ =c. 3(sin cos ) 2sin 2x x x+ = f. 2sin sin cos 1 cos cosx x x x x+ = + +II_ CÁC PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC KHÁCBài 1: Giải các phương trình sau:a. cos7[r]
Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật giải phương trình lượng giác P3Một số kĩ thuật gi[r]
thì chuyển sang Bước 2. - Bước 2: Chia cả hai vế của (1) cho 2cos 0x ta nhận được phương trình. (1) 22a.tan .tanx (1 tan ) 0x b c d x . Đặt t = tanx. Phương trình (1) trở thành (a + d).t2 + b.t + (c + d) = 0 (2). - Bước 3: Giải phương trình (2) tìm nghiệm t[r]
Học nhanh Toán cấp 3: Hệ thống tất cả công thức Toán cần nhớ sẽ giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ các công thức Toán học (công thức lượng giác, đạo hàm, nguyên hàm, hệ thức lượng trong tam giác, ...), tóm tắt các cách giải các phương trình, bất phương trình, hệ phương trình có trong chương trình Toán cấ[r]
cos x x cosx⇒ =−⇒ + =⇒ − = ⇒ = Do đó phương trình đã cho vô nghiệm.Hoạt động 2: (17’) Kiểm tra 15 1) Tìm tập xác định của hàm số: 2 .3y tan x sinxπ ÷ = + −2) Giải các phương trình lượng giác sau:a) 34 6sin x sin xπ π ÷ ÷ − = +; b) 03203 3
ỨNG DỤNG SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ ĐỂ GIẢI MỘT SỐTỐN VỀ PHƯƠNG TRÌNH , BẤT PHƯƠNG TRÌNHVÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNHA) Phương trình:Ví dụ 1:Xác định m để phương trình sau có nghiệm :m( 1 x 2 1 x 2 2) 2 1 x 4 1 x 2 1 x 2 (1)Điều kiện: x 1Đặt t = 1 x[r]
tanx= cotx+2 cos 4 x.sin 2 x2. Phương pháp2: Phương pháp đặt ẩn phụ.Một số phương trình lượng giác có thể đưa ẩn phụ vào để chuyển vềphương trình đại số đã biết cách giảỉ, với cách đặt: t= sinu(x); t= cosu(x);t= sinu(x)+ cosu(x)....( Chú ý đk ẩn phụ). Hoặc đưa ẩn phụ vào để chuyển vềph[r]
- Phương trình lượng giác cơ bản: Công thức nghiệm, điều kiện có nghiệm; - Phương trình lượng giác thường gặp: Nhận dạng, cách giải và điều kiện có nghiệm của các phương trình sau: + Phư[r]
lời là vì không cùng một loại! Chắc các em hiểu tôi muốn nói điều gì rồi chứ ? Vậy nguyên tắc thứ nhất tôi xin đưa ra cho các bạn là: Đưa về cùng một cung . Bây giờ ta vận dụng nguyên tắc này vào giải những phương trình lượng giác có mặt trong các đề thi của những năm gần đây nh[r]
Vậy max miny 16, y 0= =.2.2. Hàm số liên tục trên khoảng (a; b) hoặc trên ¡Cho hàm số y = f(x) liên tục trên D (a; b)= hoặc D = ¡ ta thực hiện các bước sau:Bước 1. Giải phương trình /f (x) 0= (tìm điểm dừng). Giả sử có n nghiệm x1; x2; …; xn thuộc D (ta loại các nghiệm không thuộc D).B[r]