KIỂM TRA BÀI CŨ•Câu 1:Núi là gì ? Núi gồm có mấy bộ phận?•••r ả lờ i: Núi là lo ại đ ịa h ình nổ i lê n cao trê n m ặt đ ất.TNúi gồm c ó 3 bộ ph ận:+ Đỉ nh nú iKiỂM TRA BÀI CŨTrả lời: Núi là loại địa hình nổi lêncao trên mặt đất.Núi gồm có 3 bộ phận:+ Đỉnh núi+ Sườn núi+ Chân nú[r]
sai --TiếpTiếptụctụcBChọnChọnBỏ chọnchọnBỏTiết 15Bài 13ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT1/ Núi và độ cao của núi- Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất- Núi có độ cao trên 500m so với mực nước biển- Núi gồm 3 bộ phận: Đỉnh, sườn và chân núi- Độ cao tuyệt đ[r]
chăn nuôi gia súc lớnTiết 18 – Bài 15: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT1) Bình nguyên (đồng bằng):2) Cao nguyên3) Đồi- Là vùng địa hình chuyển tiếpgiữa vùng núi với đồng bằng.- Đồi: Là dạng địa hình nhôcao, có đỉnh tròn, sườn thoải,độ cao tương đối k[r]
Bài 14:ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)ĐB.Tây-XibiaĐB.Đông Âu§Bs«ngNinĐB.Amadon§BHoaB¾c• Dựa vào kiến thức tìm được + Quan sát hình ảnh cho biết:Đây là loại đồng bằng (bình nguyên) nào?Bình nguyên bồi tụ (đồng bằng châu thổ, đồng bằng cửasông, tam giác châu):[r]
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh cần phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối, của địa hình. Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độc cao sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. Hiểu thế nào là địa hình các tơ chỉ lên bản đồ thế giới 1 số vùng núi già và 1 số vùng núi trẻ . 2. Kỹ nă[r]
KiỂM TRA BÀI CŨĐỉnh núi1Sườn2 núi3Chân núiNúi là một dạng địa hình như thế nào?Núi có mấy bộ phận chính?(1)(2)(3) tương ứng với những bộ phận nào của núi?Núi trẻLoại núiĐặc điểm hình tháiThời gian hình thành( tuổi)Núi già
KIỂM TRA BÀI CŨ1. Núi là gì? Căn cứ vào độ cao núi đượcchia thành mấy loại?2. Độ cao tuyệt đối và độ caotương đối được tính như thế nào?Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶTTRÁI ĐẤT (tiếp theo)1.Bình nguyên (đồng bằng)2. Cao nguyên3. ĐồiĐồng bằng bào mòn do băng hàĐồng bằng bồi tụ do phù sa s[r]
3. ĐỊA HÌNH CÁC-XTƠ VÀ CÁC HANG ĐỘNGĐỉnh nhọn, sắc, lởmchởm, sườn dốc,hình dáng đa dạng,có nhiều hang động.Quan sát hình ảnhem hãy mô tả đặcđiểm địa hình núiđá vôi?1. NÚI VÀ ĐỘ CAO CỦA NÚI2.NÚI GIÀ VÀ NÚI TRẺ3. ĐỊA HÌNH CÁC-XTƠ VÀ CÁC HANG ĐỘNG- Các-xtơ là địa hình đặc bi[r]
Bài 13:ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT1. Núi và độ cao của núiMột phần của dãyHOÀNG LIÊN SƠNMột phần của dãy ATLATñænhnuùinôøsö ùinuchaânnuùiñænhnuùinøô iös ù
Như vậy, K càng lớn thì mức độ khô hạn càng tăng. Qua đó, có thể thấy rằng, cùng một trịsố K lặp lại ở các đới thuộc các vòng đai địa lí khác nhau. Độ lớn của K quy định kiểu đớicảnh quan và độ lớn của R quy định đặc tính cụ thể và trạng thái của đới : ví dụ : K > 3 trongmọi trường hợp[r]
1.1. Định nghĩa bản đồ địa hình 1.1.1. Định nghĩa và phân loại bản đồ: a. Định nghĩa K.A. Xalisev đã định nghĩa bản đồ địa lý như sau: “Bản đồ địa lý là mô hình kí hiệu hình tượng không gian của các đối tượng và hiện tượng tự nhiên, xã hội được thu n[r]