cs và Qcs ,vào Ptt và Qtt trong các công thức trên.- Dòng điện tính toán : Itt =dmttUS*3(2.20)+ Xác đònh phụ tải đỉnh nhọn (PTĐN):Phụ tải đỉnh nhọn là phụ tải cực đại xuất hiện trong thời gian ngắn( Trong khoảng một vài giây). Phụ tải đỉnh nhọn thường được tính dưới dạng[r]
Để xác định biểu đồ phụ tải ta chọn tỉ lệ xích 2,5kVA/mm2 Từ số liệu tính toán phần tr-ớc và công thức ở trên ta có bảng số liệu sau về R và csThứ tựTên phânx-ởng Pcs(kW) Ptt(kW) Stt(kVA) Ri(mm)cs(độ)1 Ban quản lý và thiết kế7,125 71,125 83,6 3 362 Phân x-ởng cơ khí 18,575 1058,575 175[r]
kỳ này xuất hiện tiếp sau thời kỳ xả nước, khi lưu lượng thiên nhiên đã bằng hoặc nhỏ hơn khả năng tháo nước lớn nhất của turbine. Mực nước của hồ trong thời gian này được duy trì ở mực nước dâng bình thường cho đến khi lưu lượng thiên nhiên 7không đủ đảm bảo công suất yêu cầu của hệ thống. Tiếp the[r]
Nhiệm vụ thiết kế: I,Tính toán phụ tải 1.1.Xác định phụ tải tính toán phân xưởng Xác định phụ tải động lực của các phân xưởng Xác định phụ tải chiếu sáng và thông thoáng Tổng hợp phụ tải mỗi phân xưởng 1.2.Xác định phụ tải các phân xưởng khác 1.3.Tính toán bù hệ số công suất Tính toán[r]
2.1. Biểu đồ phụ tải nguồn lực Là việc biểu diễn dưới dạng biểu đồ nhu cầu về các loại nguồn lực cần thiết theo từng khoảng thời gian phù hợp với tiến độ công việc của dự án (Trong từng khoảng thời gian cần những loại nguồn lực nào, số lượng là bao nhiêu). Có thể hình dung như một chiếc xe tải trên[r]
MỤC LỤCIThuyết minh1II.Tính toán phụ tải điện:22.1: Phụ tải sinh hoạt22.2 Phụ tải công cộng32.3: Phụ tải thủy lợi:42.4: Phụ tải động lực52.5:Tổng hợp phụ tải:62.5.1: Tổng hợp phụ tải tại các điểm tải62.7: Biểu đồ phụ tải:72.7.1 Xây dựng biểu đồ phụ tải72.8: Nhận xét:93: Xác định sơ đồ cung cấp điện.[r]
Chương 1.Tổng quan về các loại máy Xúc1.1. Đặc điểm công nghệMáy xúc được sử dụng rộng rãi trong ngành khai thác mỏ lộ thiên, trêncông trường xây dựng công nhiệp và dân dụng, trên các công trình thuỷ lợi, xâydựng cầu đường và nhiều hạng mục công trình khác nhau, ở những nơi mà yêucầu bốc xúc đất đá[r]
A. Nhiệm vụ thiết kế: 1. Tính toán và dự báo nhu cầu phụ tải điện: Thiết kế chiếu sáng, xác định phụ tải, tổng hợp phụ tải, dự báo phụ tải, thiết lập biểu đồ phụ tải 2. Chọn và tính toán sơ đồ cung cấp điện: lựa chọn máy biến áp, xác định sơ bộ các phương án, so sánh kỹ thuật các phương án, tính toá[r]
Khi tính chọn khối lượng đối trọng Gằng được với khối lượng của buồnàng hoá G. Khối lượng của đối trọng được tính theo biểu thức sau: Gđt = Gbt + αG [kg] (9-7) Trong đó α là hệ số cân bằng, trị số của nó thường lấy bằng α = 0,3Phần lớn các thang máy chở khách chỉ vận hành đầy t ng giờao điểm, còn l[r]
Hướng dẫn thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp .Số liệu phụ tải tính toán, tính toán công suất các máy biến áp, phân nhóm phụ tải, Thầy Bùi Quốc Khánh, phân xưởng sửa chữa cơ khí, xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy. Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy Biểu đồ phụ tải
Đề thi môn Lập và Quản Lý Dự ÁnCâu 1(3 điểm):Trình bày khái niệm và tác dụng của giám sát dự án? Phân biệt giữa giám sátvà đánh giá dự án?Câu 2 (2 điểm):Dự án làm 400 mét đường với tổng kinh phí dự tính là 500.000 USD, kếhoặch mỗi ngày làm được 10 mét. Đến cuối ngày 35 làm được 325 mét, chi phíthực[r]
= ttnmttnmP3788,50,7S 5412,8 Đ2.5. Xác định tâm phụ tảI điện và vẽ biểu đồ phụ tải:2.5.1. Tâm phụ tải điện:Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mô men phụ tải đạt giá trị cực tiểu ni ii 1P .l minTrong đó:Pi và li công suất và khoảng cách của phụ tả[r]
Nhiệm vụ thiết kế:I,Tính toán phụ tải1.1.Xác định phụ tải tính toán phân xưởng Xác định phụ tải động lực của các phân xưởng Xác định phụ tải chiếu sáng và thông thoáng Tổng hợp phụ tải mỗi phân xưởng1.2.Xác định phụ tải các phân xưởng khác1.3.Tính toán bù hệ số công suất Tính toán bù hệ số[r]
101ittiQQttnm = 0,8. 5742,74 = 4594,2 kVAr* Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy:Sttnm = 222,45945792,16 = 7392,96 kVA* Hệ số công suất của toàn nhà máy:cosnm = 78,096,739216,5792ttnmttnmSPI.1. Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải:I.1.1. Tâm phụ tải[r]
Trong đó:R - bán k uli kéo cáp , m; i - tỷ số truη - hiệu suất của cơ cấu nâng. 3) Tính tổng thời gian hành trìnhời gian buồng thang di chuyển vian hãm và thời gian phụ khác (thời gian đóng, mở cửa, thời gian ra, vào buồng thang của hành khách) 4) Dựa trên kết quả của các bước tính toán trên, tính m[r]
P= 0,652.5. Xác định tâm phụ tải điện(2-24)và vẽ biểu đồ phụ tải:2.5.1. Tâm phụ tải điện:2.5.3. Xác định tâm phụ tải của toàn nhà máy:1. ý nghĩa của tâm phụ tải trong thiết kế cung cấp điện: Tâm phụ tải của nhà máy là một số liệu quan trọng cho ng-ời[r]
t > 16. - Thang máy có tốc độ rất cao (siêu cao) v = 5m/s thường dùng cho các toà tháp cao tầ-5 ính chọn công suất động cơ truyền động thang máy và máy nâng xác định được côngcần phải có các điều kiện và thông số sau: - Sơ đồ động học của cơ cấu nâng của thang máy. - Trị số tốc độ và gia tốc[r]
Khi tính chọn khối lượng đối trọng Gằng được với khối lượng của buồnàng hoá G. Khối lượng của đối trọng được tính theo biểu thức sau: Gđt = Gbt + αG [kg] (9-7) Trong đó α là hệ số cân bằng, trị số của nó thường lấy bằng α = 0,3Phần lớn các thang máy chở khách chỉ vận hành đầy t ng giờao điểm, còn l[r]
Khi tính chọn khối lượng đối trọng Gằng được với khối lượng của buồnàng hoá G. Khối lượng của đối trọng được tính theo biểu thức sau: Gđt = Gbt + αG [kg] (9-7) Trong đó α là hệ số cân bằng, trị số của nó thường lấy bằng α = 0,3Phần lớn các thang máy chở khách chỉ vận hành đầy t ng giờao điểm, còn l[r]