Giáo án Toán Đại số Lớp 9 Tiết 37: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐI. MỤC TIÊU: Qua bài Học sinh cần: -Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc[r]
Trang 24 www.MATHVN.comVIII. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨNVIII. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨNPhương trình bậc nhất – bậc hai Trần Sĩ TùngBài 5. Trong các hệ phương trình sau hãy:i) Giải và biện luận.ii) Khi[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ
≠ 0 hoặc Dy ≠ 0Hệ vô nghiệmDx = Dy = 0 Hệ có vô số nghiệmChú ý: Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta có thể dùng các cách giải đã biết như: phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.2. Hệ phương trình [r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:A. Kiến thức cơ bản:1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I)trong đó ax + by = c[r]
¤n tËp ch¬ng IVPhÇn I: Ph¬ng tr×nh bËc haiPhÇn II: BÊt ph¬ng tr×nh vµ hÖ bÊt PT bËc haiPhÇn III: Ph¬ng tr×nh vµ bÊt PT qui vÒ bËc haiPhÇn IV: HÖ ph¬ng tr×nh bËc hai Hệ phương trình bậc hai1. Hệ gồm một phương trình bậc hai và một
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất haiẩn ta làm theo ba bước sau:A. Kiến thức cơ bản:Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau:Bước 1: Lập [r]
b. Đồ thị của hàm số y=ax2 có những đặc điểm gì (trường hợp a>0,trường hợp a<0)Câu 6. hãy viết công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai ax2+bx + c =0 (a¹0).Câu7. Viết hệ thức vi-ét đối với các nghiệm của phương trình bậc [r]
Tiết 27: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI MỘT ẨN<I>.MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần nắm được: *1. Về kiến thức: - Nắm vững cách giả và biện luận phương trình ax+b=0, ax2+bx+c=0.- Cách vận dụng định lí Vi-et trong việc giải các bài toán liên[r]
¤n tËp ch¬ng IVPhÇn I: Ph¬ng tr×nh bËc haiPhÇn II: BÊt ph¬ng tr×nh vµ hÖ bÊt PT bËc haiPhÇn III: Ph¬ng tr×nh vµ bÊt PT qui vÒ bËc haiPhÇn IV: HÖ ph¬ng tr×nh bËc hai Hệ phương trình bậc hai1. Hệ gồm một phương trình bậc hai và một
Trường THCS Trần Quốc ToảnTổ Toán- Tin ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ IIMÔN: ĐẠI SỐ LỚP 9 (Năm học 2009- 2010)I. LÝ THUYẾT . Câu 1.Cho hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: ' ' 'ax by ca x b y c+ =+ = (a,b,c,a’,b’,c’ ≠0) (I )Khi nào thì hệ ( I ) có một nghiệm duy nhất[r]
Nắm vững các phép biến đổi đại số cơ bản (nhân, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, biến đổi phân thức đại số và căn thức). Kỹ năng biến đổi tương đương, nâng lũy thừa, phân tích hằng đẳng thức, thêm bớt. Nắm vững lý thuyết bất phương trình, dấu nhị thức bậc nhất, dấu tam thức bậc hai.[r]
Đáp án và hướng dẫn Giải bài ôn tập chương 3 Đại số 9 tập 2: Bài 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 trang27 SGK Toán 9 tập 2.Ôn lại lý thuyết và các bài tập trong chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn – Chương 31.2.3.4.5.6.Phương trình bậc nhất [r]
I. Hệ gồm một phương trình bậc nhất vàmột phương trình bậc haiCách giải: Rút x theo y (hoặc y theo x) từ phương trìnhbậc nhất, thay vào phương trình bậc hai, tađược phương trình ẩn y (hoặc x). Từ đây tìmđược y (hoặc x) và s[r]
người ngồi một mâm. Theo đề bài ra thì như vậy là vừa đủ không ai phải ngồi uống nước cả.Như vậy có người xếp vào mâm cỗ thì vừa đủ tức là có mâm cỗ và người khách đang ngồi ăn. Tính thêm một mâm bị đổ thì rõ ràng nhà chủ đã chuẩn bị tổng cộng mâm cỗ, số khách khứa mời đến sẽ là người.Theo tôi đây l[r]
Giáo án Toán 9 Đại số - chương 3Tiết 40: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNHI. MỤC TIÊU:Qua bài Học sinh cần: +Nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất haiẩn. +Rèn kĩ năng giải các loại bài tập được đề c[r]
hai hai ẩn Giáo viên- Yêu cầu học sinh nhắc lại dạng tổng quát của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nêu các cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn đã được học- Chia lớp làm 4[r]
Mà AM = AD + DM AM = MB + MC (đpcm) S HDHT: Bài tập về nhà: Một ca nô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu vận tốc ca nô tăng 3km /h thì đến nơi sớm 2 giờ. Nếu vận tốc ca nô giảm 3 km/h thì đến B chậm 3 giờ. Tính chiều dài khúc sông AB. +) Tiếp tục ôn tập về qui tắc thế, qui t[r]
Cho x = 0 => y = -1, ta được A(0; -1).Cho y = 1 => x = 1, được B(1;1).Vẽ (d2): x – 2y = -1Cho x = -1 => y = 0 , được C (-1;0).Cho y = 2 => x = 3, được D = (3; 2).Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm M có tọa độ (x = 1, y = 1).Thay x = 1, y = 1 vào các phương trình<[r]