§8 . Giải bài toán bằng cách lập phương trình Ví dụ : Một xưởng may phải may xong 3000 áo trong một thời gian quy định . Để hoàn thành sớm kế hoạch , mỗi ngày xưởng đã may nhiều hơn được 6 áo so với số áo phải may trong 1 ngày theo kế hoạch , vì thế khi 5 ng[r]
SO4, ta sẽ thấy nó không còn nghiệm đúng nữa! Sao băng lạnh giá – Vũ Khắc Ngọc 0985052510 vukhacngoc@gmail.com http://my.opera.com/saobanglanhgia Dịch vụ ôn thi chất lượng cao – GSA Education: http://giasuams.com/ Liên hệ: 04.39152590 - 0989768553 (Linh) Một công thức khác mà tôi đã từng giới thiệu[r]
2yb−±± R, mọi tiếp tuyến khác với đường tròn ( C) đều có dạng y = kx + m hoặc dạng y = k ( x –x0 ) + y0 nếu tiếp tuyến đi qua ( x0 , y0 ) là điểm nằm ngoài đường tròn. Ví dụ 1 Trong mặt phẳng Oxy cho A(–2, 0), B(0, 4). a) Viết phương trình đường tròn (C) qua 3 điểm O, A, B. b) Viết phươ[r]
=⎧⎨=⎩x4y0 ∨ = −⎧⎨= −⎩x2y2 Vậy B (4, 0); C(−2, −2) hay B(−2, −2); C (4, 0) Ví dụ (ĐH KHỐI D-2003) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đecac vuông góc Oxy cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 4 và đường thẳng d: x – y – 1 = 0. Viết phương trình đường tròn (C’) đối xứng với đường tròn (C) qua đư[r]
=⎧⎨=⎩x4y0 ∨ = −⎧⎨= −⎩x2y2 Vậy B (4, 0); C(−2, −2) hay B(−2, −2); C (4, 0) Ví dụ (ĐH KHỐI D-2003) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đecac vuông góc Oxy cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 4 và đường thẳng d: x – y – 1 = 0. Viết phương trình đường tròn (C’) đối xứng với đường tròn (C) qua đư[r]
tướng...), thì việc giải bài toán chỉ có thể thực hiện nếu bằng một cách nàođó ta lược bỏ những trạng thái thừa, không cần thiết nhằm giảm số lượng trạngthái cần phát triển. Để làm được điều đó, phải sử dụng khéo léo các thông tin phản hồi nảy sinh trong quá trìnhtìm kiếm[r]
'∆=1-2+a=a-1 Biện luận: +a>1: Pt có hai nghiệm +a=1: Pt có nghiệm kép +a<1: Pt vô nghiệmCách 2: (1)⇔x2+2x+2=a Số nghiệm của pt (1) bằng số giao điểm của (P): y=x2+2x+2 với đường thẳng (d) và y=a. Quan sát đồ thị ta thấy: +a>1: (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt⇒(1) có[r]
PHƯƠNG PHÁP TÍNH Chương 1SAI SỐI. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối. Các phép đoCác phương pháp tính gần đúngGiá trị gần đúng của đối tượngCần xác định sai số.a. Sai số tuyệt đối.A - đại lượng đúng;a – giá trị gần đúng của A; (“a xấp xỉ A” hay “a A”)≈a – A - sai số tuyệt đối của A; được ước lượng[r]
phải dùng thêm đồ gá để hỗ trợ cho máy móc thiết bị. Tính linh hoạt này cần thiết cho hệ thống dịch vụ hơn.BÀI 3 - BỐ TRÍ MẶT BẰNG4. Qui trình sản xuất Chúng ta đã đề cập đến hai dạng qui trình sản xuất khác nhau - đó là sản xuất liên tục và gián đoạn. Bây giờ, chúng ta sẽ làm rõ hơn chi tiết của n[r]
UCLN(A,B)=UCLN(A mod B,B)10’Ví dụ: Bài toán tìm ước chung lớn nhất của hai số A và BDiễn tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê.- nếu A=B thì UCNL(A,B)=A- nếu A>B thì UCLN(A,B)=UCLN(A-B,B)- nếu A<B thì UCLN(A,B)=UCLN(A,B-A)- Diễn tả theo sơ đồ khối-Nếu A<B thì UCLN[r]
- Bài toán cho biết gì ?- Bài toán hỏi gì?- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì ?- Đã biết số bu ảnh của ai? - Cha biết số bu ảnh của ai?- Vậy ta phải tìm số bu ảnh của ai trớc ?- GV HD HS vẽ sơ đồ.- Chấm và chữa bài.3/ Củng cố- Dặn dò:- GV nhận xét chung giờ học3 + 8[r]
+ tăng thì nồng độ OH- giảm.Nếu nồng độ H+ dd > nồng độ H+ nước tinh khiết: dd acid (và ngược lại). Nếu nồng độ H+ dd = nồng độ H+ nước tinh khiết: dd trung tính.Để đơn giản, nồng độ H+ được xác định bằng log âm của nó và gọi là pH: pH = - logH[ H+].Nước tinh khiết có pH = - log10-7 =[r]
Chương 5TÍNH GẦN ĐÚNG ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNHI. Tính gần đúng các giá trị đạo hàm.1. Áp dụng đa thức nội suy.-Hàm f(x) được cho dưới dạng bảng;-Biểu thức giải tích của hàm quá phức tạp;-Thay f(x) bằng đa thức nội suy Pn(x).-Coi P’n(x)là giá trị gần đúng của f’(x).);()( xPdxdxfdxdn≅( 1 )[r]
)1(∈=+thì;)()!1()( xnMxrnπ+≤-Ưu điểm của đa thức nội suy Lagrăng : đơn giản;- Nhược điểm : thêm một nút thì phải tính lại toàn bộ. 4. Đa thức nội suy Niutơn.a/ Sai phân hữu hạn.y = f(x) có giá trị yi = f(xi) tại các nút xi cách đều nhau vớixi+1 – x
Ví dụ 2. Tìm nghiệm gần đúng của phương trình vi phân:- x0 = 0; y0 = 1; y’(0) = 2.0 – 1 + 12 = 0.y’ = 2x – 1 + y2; ( a )với điều kiện ban đầu: y(0) = 1.( b )- Đạo hàm ( a ):;20.1.22)0(=+=′′y;22 yyy′+=′′( c )- Đạo hàm ( c ):;222yyyy′′+
Câu 7. Giải bất phương trình bậc nhất ax+b>0.#include "stdafx.h"#include <iostream>using namespace std;void bptb1(double a, double b){if(a==0){if(b>0) cout<<"BPTB1 vo so nghiem !"<<endl;else cout<<"BPTB1 vo nghiem !"[r]
CHỨNH MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG NHỜ SỬ DỤNG ĐỊNH LÝ THALES ĐÀO TAM ( GV khoa Toán, ĐH Vinh) 1. Các cách vận dụng định lí Thales để chứng minh ba điểm thẳng hàng. Cách 1: Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng ta làm theo các bước sau: - Vẽ đường thẳng a đi qua A, sao cho B và C thuộc[r]
2. Cấu trúc chương trình con trong Modulea)Thủ tục Sub:Sub Tên_Thủ_Tục(DS biến)Các lệnh của thủ tụcEnd Subb)Hàm Function:Function Tên_Hàm(DS biến) As Kiểu DLCác lệnh tính toán của hàmTên_Hàm = Giá trịEnd FunctionChú ý: Tên hàm, tên thủ tục bao gồm chữ cáI và chữ số. phải được viết liền và không được[r]