tổ chức tín dụng. Khái niệm "nợ" được định nghĩa rất rộng theo Quyết Định 493. Nợ không chỉ bao gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, tiền trả thay cho người được bảo lãnh, mà còn bao gồm các khoản ứng[r]
- Thương phiếu 1 có mệnh giá là C1, thời hạn n1 và giá trị hiện tại hợp lý là V01. - Thương phiếu 2 có mệnh giá là C2, thời hạn n2 và giá trị hiện tại hợp lý là V02. Nếu V01 = V02 thì hai thương phiếu trên được coi là tương đương. Nhận xét : - Trong lãi kép, khi hai thươn[r]
V0 là hiện giá thương phiếu. E là tiền chiết khấu Ta có : V0 = C - E 3.2. Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn Chiết khấu thương phiếu theo lãi đơn áp dụng đối với các thương phiếu có thời hạn thanh toán gần với thời điểm chiết khấu (ít hơn[r]
01’’ = V02’’ n2 = 3,24 năm = 3 năm 2 tháng 26 ngày. 3.3.4.4.Thay thế nhiều thương phiếu bằng một thương phiếu Ví dụ: Một doanh nghiệp phải trả ba món nợ thương phiếu với những điều kiện sau: - Thương phiếu 1: Mệnh giá 150.000.000 VND, thời hạn 2 năm. - Thư[r]
7. Số tiền khách hàng sẽ nhận = (1) – ( 6) – (3) = 124.309 ( USD) Chiết khấu chứng từ có giá khác: Ngoài thương phiếu , các chứng từ có giá khác như Trái phiếu, tín phiếu kho bạc nhà nước, kỳ phiếu, sổ tiền gửi tiết kiệm cũng được ngân hàng thực hiện chiết khấu. Đối với trái p[r]
tổ chức tín dụng. Khái niệm "nợ" được định nghĩa rất rộng theo Quyết Định 493. Nợ không chỉ bao gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính, chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, tiền trả thay cho người được bảo lãnh, mà còn bao gồm các khoản ứng[r]
đổi điều kiện của thương phiếu (thay đổi mệnh giá, ngày đáo hạn) hoặc trong mục đích trao đổi thương phiếu. Ví dụ: Một doanh nghiệp có ba thương phiếu sau: - Thương phiếu 1: Mệnh giá 100.000.000 VND, ngày đáo hạn là 16/11. - Thương phiếu 2: Mệnh giá 150.000.000[r]
Khái niệm ngang giá được ứng dụng trong thực tế khi người ta muốn thay đổi điều kiện của thương phiếu (thay đổi mệnh giá, ngày đáo hạn) hoặc trong mục đích trao đổi thương phiếu. Ví dụ: Một doanh nghiệp có ba thương phiếu sau: - Thương phiếu 1: Mệnh giá 100.000.000 VND[r]
- Sacombank mới khai trương Công ty Kiều hối Sài Gòn Thương Tín (SACOMREX)Trang 8Trang 91.4. Nội dung hoạt động Theo quy đònh của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, Sacombank được phép thực hiện các hoạt động sau:1.4.1. Huy động vốnNgân hàng Sacombank được huy động vốn dưới các hình thức sau:a. Nhận tiền[r]
lẫn nhau. Mỗi ngân hàng đều có chức năng: nhận ký thác, chovay, chiết khấu thương phiếu, phát hành giấy bạc …Đến thế kỷ 18, sản xuất phát triển, lưu thông hàng hóađược mở rộng làm cho các ngân hàng phát triển làm 2 loại : Ngân hàng trung gian . Ngân hàng phát hành .2Giai đoạn 2:Giai[r]
khoán mua( bán ) tỷ lệ với qui mô lượng tiền cung ứng cần điều chỉnh, ít tốn kém về chi phí, dễ đảo ngược tình thế. Nhược điểm: vì được thực hiện thông qua quan hệ trao đổi nên nó còn phụ thuộc vào các chủ thể khác tham gia trên thị trường và mặt khác để công cụ này hiệu quả thì cần phải có sự phát[r]
trong hoạt động.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường: Trong nền kinh tế thị trường ngân hàng thương mại có 3 vai trò : Ngân hàng thương mại là thủ quỹ của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại có vai trò tạo tiền và vai trò là trung gian tài chính, trung gian tín dụng. 3.1.N[r]
1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình trong xã hội trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. 1.1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng trong nền kin[r]
Trong nền kinh tế thị trường, hiện nay các ngân hàng thương mại đang cung cấp cho doanh nghiệp những hình thức tín dụng sau: Tín dụng ngắn hạn gồm: Chiết khấu thương phiếu, cho vay thấ[r]
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của Tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàngTín dụng ngân hàng là qu[r]
trụ sở hoặc chi nhánh hoạt động. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh là những thành phố lớn của Việt Nam, có dân cư đông đúc, kinh tế - xã hội của vùng phát triển, tập trung đầy đủ các ngành nghề đặc biệt phát triển về du lịch, thương mại, dịch vụ Nội dung hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là:-[r]
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONGNỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của Tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng ngân hàngTín dụng ngân hàng là qua[r]
Nguồn tài trợ ngắn hạn do vay mượn có đảm bảo Nội dung 1. Vay thế chấp bằng khoản phải thu Điều kiện áp dụng đối với doanh nghiệp Đối tượng thường gặp Ưu điểm Nhược điểm Liên hệ thực tiễn 2. Bán nợ
Ưu điểm Nhược điểm Liên hệ thực tiễn 3. Vay thế chấp bằng hàng hóa 3.1. Vay ký thác bằng hàng hóa Nh[r]
mặt hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được sử dụng một cách chủ động tiền vay trong hạn mức thỏa thuận.Chỉ xác định thời hạn cho vay và điều kiện sử dụng hạn mức tín dụng, thông thường các ngân hàng định kỳ hạn nợ cuối cùng cho toàn bộ các khoản vay, không kỳ hạn nợ cho từng lần giải ngân, tr[r]
2.400.000VND. - Lệ phí chiết khấu: 400.000.000 x 0,05% = 200.000 VND. AGIO = 5.760.000 + 2.400.000 + 200.000 = 8.360.000 VND. 3.2.2.2.Giá trị hiện tại và giá trị còn lại a. Giá trị hiện tại Giá trị hiện tại = Mệnh giá - Tiền chiết khấu b. Giá trị còn lại Giá trị còn lại = Mệnh giá[r]