ỌCC 01. Liên kết hóa học là A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp của các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành
CHU TRÌNH KREBS Chu trình gồm 8 phản ứng: Giai đoạn 1: nhóm axetil của axetil coenzim A sẽ chuyển cho oxaloaxetat để tạo thành xitrat, đồng thời giải phóng coenzim A. ( Chất có 6 C ) Giai đoạn 2: xitrat biến đổi thành dạng đồng phân của nó là izoxitrat là do đầu tiên phản ứng l[r]
2s 2pH ( Z = 1 ) : 1s1 → Trước khi liên kết với 4 clo, 1 obitan s của C lai hóa với 3 obitan p để tạo thành 4 1đ obitan lai hóa sp3. Sau đó, 4 obitan lai hóa này xen phủ với 4 obitan p của hiđro để tạo thành phân tử CH4.b.BF3 :B ( Z = 5 ) : 1s22s22p1 ↑↓ ↑ 0,5đ 2s 2[r]
Hiểu biết mới về pH của nước Các nhà khoa học thuộc Trường Đại học Tổng hợp của bang California và Trường Đại học Tổng hợp Rochester ở thành phố New York (Mỹ) đã giải thích được tại sao nước lại có pH gần như trung tính và hơi axit một chút. Họ đã chỉ ra rằng pH của nước được x[r]
bị đốt trong không khí nó tạo ra sản phẩm là nước. Tính chất này chính là nguồn gốc của cái tên "hydrogen", trong tiếng Hi Lạp nghĩa là "sinh ra nước". Ở điều kiện tiêu chuẩn, hydro là một chất khí lưỡng nguyên tử không màu, không mùi, không vị và là một phi kim. Trong các hợp c[r]
d. NaCl5. Người ta quy ước hoá trò của Hiđrô là I (một đơn vò) và hoá trò của Oxi là: a. I b. II c. III d. IV6. Công thức hoá học nào sau đây là của đơn chất:a. HCl b. FeO c. N2d. HF7. Người ta xem nguyên tử khối chính là khối lượng của yếu tố nào trong nguyên tửa. Các proton b. Các nơtron c. Các el[r]
n là A. poli vinyl clorua. B. poli etylen. C. poli metyl metacrylat. D. polistiren. Câu 5: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. KNO3. B. FeCl3. C. BaCl2. D. K2SO4. Câu 6: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime[r]
ỌCC 01. Liên kết hóa học là A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp của các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành
– OHc. CH3 – CO – CO – CH3 d. Tất cả điều đúng.Câu 29. X có CTCT là OHC – CH2 – CH2 – CHO bằng bao nhiêu phản ứng liên tiếp để điều chế cao su buna.a. 2 phản ứng. b. 3 phản ứng. c. 4 phản ứng. d. Tất cả điều sai.Câu 30. Muốn điều chế cao su buna người ta dùng nguyên liệu có sẳn trong tự nhiên. Nguyê[r]
Kết luận: Các chất có liên kết đôi( tương tự Etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. 3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?@ Ở điều kiện thích hợp( nhiệt độ, áp suất, xúc tác), liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra.Khi đó các phân tử etilen kết hợp với nhau <[r]
Câu 4: Nước có nhiệt độ sôi cao hơn các chất khác có công thức H2X (X là phi kim) là doA. trong nước tồn tại ion H3O+.B. phân tử nước cóliên kết cộng hóa trị.C. oxi có độ âm điện lớn hơn X.D. trong nước có liênkết hiđro.Câu 5: Sự tương tác giữa nguyên tử hiđro của[r]
đã chế ra dụng cụ đo được gọi là trương kế - cái đo độ nở. Đó là một bình cầu thủy tinh nhỏ với cổ thon dài có vạch chia. Bằng dụng cụ này dễ dàng đo được sự tăng thể tích của chất lỏng ở những nhiệt độ khác nhau. Menđeleep thì dùng nó để đo hiện tượng giảm thể tích của dung dịch so với tổng thể tíc[r]
-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHF-)n. Câu 2: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp làA. stiren. B. isopren. C. propen. D. toluen.Câu 3: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp làA. propan. B. propen. C. etan. D. toluen.Câu 4: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp vớ[r]
- Chất khi rất dễ nén.- Chất khí rất nhẹ. Ví dụ: quả bóng bằng khí nhẹ so với khối như vậy là chất rắng hay chất lỏng.Các em thấy hiện tượng hằng ngày khi một người xịt nước hoa thì một lúc sau trong phòng thấy thơm không?Điều đó được giải thích như thế nào, chúng ta chỉ hiểu đơn giản là các phân[r]
ỌCC 01. Liên kết hóa học là A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp của các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành
C. poliamit của axit ε- aminocaproic. D. polieste của axit terephtalic và etylen glicol.Câu 50: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợ bông, len, tơ enan, tơ visco, sợi đay, nilon-6,6, tơaxetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ làA. tơ tằm, sợi bông, nilon-6,6. B. sợi bông, len, tơ axetat, tơ visco.C[r]
trong môi trường nước. Nang được bao bọc bởi một lớp màng lipid gồm hai lớp phân tử, sao cho bề mặt của màng cả từ hai phía đều được che phủ bởi các đầu ưa nước. Đây chính là mô hình cấu tạo màng lipid kép của tế bào. Ý nghĩa sinh học: Nhờ tính tự khép kín mà màng luôn c[r]
1. Cấu tạo phân tửHoạt động 2:- Gv:cho HS nghiên cứu SGK nhận xét- Hs: nhận xét màu, mùi, tính tỉ khối của nó so với không khí.2. Tính chất - chất khí, không màu, mùi xốc- nặng hơn không khí (d ≈ 1,6)- Gv: cho HS nghiên cứu SGK và nhận xét độ tan của hiđro clorua trong nước- GV yêu cầu HS: qu[r]
Thành phần và tỷ lệ dung dịch nước muối được pha như sau:Đường 2%, muối 2% ( tính theo khối lượng dung dịch ).Cách pha: đường, muối hòa tan vào nước, sau đó lọc kỹ, đun sôi 5 phút.Nhiệt độ rót dịch phải lớn hơn 80%, dịch rót vào phải ngập hủ 5-7 mmBước 5: Lên men-Lên men ở điều kiện nh[r]