Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}.Các số tự nhiên được biểu diễn trên một[r]
Đề số 1 Thời gian làm bài 120 phút Câu 1 : (2 điểm) Cho biểu thức a, Rút gọn biểu thức b, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản. Câu 2: (1 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho và Câu 3: (2 điểm) a. Tìm[r]
Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết Bài 35 Ta thừa nhận tính chất sau đây: Với a # 0, a # ± 1, nếu thì m = n. Dựa vào tính chất này, hãy tìm các số tự nhiên m và n, biết a) b) Lời giải: a) => b) =>
I. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP Để cm một mệnh đề phụ thuộc số tự nhiên n N ta không thể thử trực tiếp với mọi số tự nhiên được vì tập hợp số tự nhiên là vô hạn. Song ta có thể tiến hành các bước kiểm tra như sau Bước 1 : Trước hết ta kiểm tra rằng mệnh đề đúng với n=0 Bước 2[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán năm 2013 - 2014 phần 4 gồm 3 đề và đáp án (từ đề số 11 - đề số 13), ngày 10/12/2013. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 11 Bài 1:(3điểm) Thực hiện các phép tính sau: a.[r]
Câu 1 : (2 điểm) Cho biểu thức 2 2 1 2 1 3 2 3 2 a a a a a A a, Rút gọn biểu thức b, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản. Câu 2: (1 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số abc sao cho 1 2 abc n và 2 cba (n [r]
Thanh Mỹ, ngày 20 tháng 7 năm 2012 CHUYÊN ĐỀ 1: SỐ CHÍNH PHƯƠNG I. ĐỊNH NGHĨA: Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên. II. TÍNH CHẤT: 1. Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9 ; không thể có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8. 2. Khi phân tích[r]
SỐ NGUYÊN, PHÉP CHIA HẾT 1. Định nghĩa. Tập các số nguyên bao gồm các số tự nhiên và các số đối của chúng và được ký hiệu là Z. { } 0, 1, 2, = ± ±Z Số nguyên lớn hơn 0 gọi số nguyên dương. Số nguyên nhỏ hơn 0 gọi là số nguyên âm. 2. Tính chất. 2.1. Không có số nguyên lớn nhất và nhỏ nhất. Số nguyên[r]
Bài 1: CMR:với mọi n thuộc N thì:(n+3).(n+8 )+15 không chia hết cho 25Bài 2: Cho a;b;c;d thuộc Zsao cho:a^2+ac+ba=1-bcCMR:b=cBài 3: Cho tỉ lệ thức {a+b+c}/{a+b-c} = {a-b+c}/{a-b-c}Trong đó b khác 0. CMR: c = 0Bài 4: Cho tam giác ABC có AC gấp đôi đường cao AH.CMR:[r]
1. Để chứng minh một mệnh đề P(n) là đúng với mọi n ε N*, ta thường dùng phương pháp quy nạp toán học, được tiến hành theo hai bước như sau: 1. Để chứng minh một mệnh đề P(n) là đúng với mọi n ε N*, ta thường dùng phương pháp quy nạp toán học, được tiến hành theo hai bước như sau: Bước 1 (bước cơ[r]
đây là đề thi học sinh giỏi toán lớp 9 năm học 2013 2014, thời gian 180 phút, đề thi cấp tỉnh, là đề thi hay, đề thi có chất lượng, cả nhà nên tham khảo Câu 1: (2,0 điểm) Chứng minh rằng nếu là số nguyên tố bất kỳ, thì với mọi số tự nhiên ta luôn có:
KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ +SỐ VÀ CHỮ SỐ I. Kiến thức cần ghi nhớ 1. Dùng 10 chữ số để viết số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9. 2. Có 10 số có 1 chữ số: (Từ số 0 đến số 9) Có 90 số có 2 chữ số: (từ số 10 đến số 99) Có 900 số có 3 chữ số: (từ số 100 đến 999) Có 9000 số có 4 chữ số: (từ số 1000 đến 9999)…[r]
TTLT ĐẠI HỌC DIỆU HIỀN – 43D Đường 32 – TP Cần Thơ – ĐT: 0983. 336682 Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 3: GIẢI TÍCH TỔ HỢP XÁC SUẤT BÀI 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1 Hoán vị : Có n vật xếp vào n chỗ khác nhau. Mỗi cách xếp được gọi là một hoán vị của n phần tử. Số hoán vị của n phần tử là : n P n[r]
Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x với x 87. Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x với x ∈ N. tìm x để: a) A chia hết cho 2; b) A không chia hết cho 2. Bài giải: a) Vì 12, 14, 16 đều chia hết cho 2 nên 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x = A - (12 + 14 + 16) phải chia hết c[r]
BÀI SỐ 1: I SỐ 5: Số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 20 là số nào?Bài giải:Số tự nhiên đó là: 389BÀI SỐ 6: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 571 và biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn.Trả lời:Số bélà: ( 571 – 1 ) : 2 – 18 = 267Số lớnlà: ( 571 +1 ) : 2 + 1[r]
Ngày giảng: Lớp 6B: .…… ...... Tiết 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sử dụng sách giáo khoa và các tài liệu cần thiết để học bộ môn Toán. Học sinh hiểu được tầm quan trọng của sách giáo khoa và phương[r]
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 Bắc Giang năm 2013 - 2014 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 MÔN TOÁN LỚP 6 Thời gian làm bài 90 phút Câu 1: (2,0 đi[r]
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, 24. Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,B là tập hợp các số chẵn,N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên. Bài giải: Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N n[r]
Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 6. a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 17; 99; a (với a ∈ N). b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 35; 1000; b (với b ∈ N*). Bài giải: a) 18; 100; a + 1. b) Số liền trước của số[r]