a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? Thôn thường ta đặt tính rồi làm như sau: 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3; Để chia[r]
x = 0,05Câu 3Trung bình mỗi giờ người đó đi được:126,54 : 3 = 42,18 kmĐáp số: 42,18 kmHướng dẫn giải bài tập trang 64, 65 SGK Toán lớp 5 tập 1: Luyệntập Chia một số thập phân với một số tự nhiênCâu 1: Đặt tính rồi tínha) 67,2 : 7b) 3,44 : 4c) 4[r]
a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m) Ta có: 1,2m = 12dm [r]
a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? Ta có: 8,4 m = 84dm Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) Thông thường ta đặt tính rồi làm[r]
a) Tính rồi so sánh kết quả tính: a) Tính rồi so sánh kết quả tính: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 và ( 4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 10) Khi nhân số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. b) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích[r]
Bài tập 1:Tìm một số tự nhiên có 5 chữ số .Biết rằng khi thêm chữ số 2 vào bên phải số tự nhiên đó ta được một số tự nhiên lớn gấp ba lần số tự nhiên có được bằng cách thêm chữ số 2 vào bên trái số tự nhiên ban đầu Bài tập 2:Tìm một số tự nhiên có 5 chữ số .Biết rằng khi thêm một chữ số vào bên phả[r]
Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên chomột số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânÔn tập lý thuyếtKhi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên m[r]
DỰ GiỜ LỚP BỐNMoânTIẾT TOÁNtoaùnTrường tiểu học Thành AnThứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014ToánPhân số và phép chia số tự nhiên1. Trường hợp có thương là một số tự nhiên.a) Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được :8 : 4 = 2 (quả cam).Thứ sá[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên phải lần lượt một, hai, ba, .... chữ số. Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái lần lượt một, hai, ba, ..[r]
TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5 BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ[r]
Số và cácphép tínhKiến thứcSố thập phânTỷ số phần trămĐại lượngvà đo đạilượngĐo diện tích,thể tíchĐo thời gianNội dungBiết số thập phân gồm phần nguyên và phần thậpphân.Nhận biết được phân số thập phân.Xếp thứ tự các số thập phân từ bé đến lớn.Thực hi[r]
Câu 3. Tổng của hai số lớn hơn số thứ nhất là 15 đơn vị. Hiệu của chúng lớnhơn số thứ hai là 15 đơn vị. Hỏi tích hai số đó gấp mấy lần thương hai số đó?Trả lời: Tích hai số gấp thương hai số ... LầnVnDoc.com – Tải tài liệu, văn bản pháp[r]