Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014ToánPhân số và phép chia số tự nhiên1. Trường hợp có thương là một số tự nhiên.8 : 4 = 2 (quả cam).2. Trường hợp có thương là phân số.Ta viết : 3 : 4 =34(cái bánh)3. Nhận xét :Thương của phép chia số tự nhiên cho[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíCâu 2:May 1 bộ quần áo hết: 70 : 25 = 2,8 (m vải)May 6 bộ quần áo hết: 2,8 × 6 = 16,8 (m vải)Đáp số: 16,8 m vảiCâu 3: Viết các phân số dưới dạng phân số thập phânTa có:Hướng dẫn giải bài tập tập trang 68 SGK Toán lớp 5 tập 1: Luyệntập Chia[r]
a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? Thôn thường ta đặt tính rồi làm như sau: 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3; Để chia[r]
a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? Ta có: 8,4 m = 84dm Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) Thông thường ta đặt tính rồi làm[r]
a) Tính rồi so sánh kết quả tính: a) Tính rồi so sánh kết quả tính: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 và ( 4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 10) Khi nhân số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. b) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích[r]
Bật xa tối thiểu 50cm(Chỉ số 1) - Bật nhảy bằng cả 2 chân. - Chạm đất nhẹ nhàng bằng hai đầu bàn chân và giữ được thăng bằng khi tiếp đất. - Nhảy qua tối thiểu 50 cm. - Phát triển các cơ qua các bài tập vận động, các trò chơi vận động phù hợp chủ đề. - Phát triển sự phối hợp giữa tay và mắt[r]
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b A. Tóm tắt kiến thức: 1.Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho: a = b . k. Kí hiệu a chia hết cho b bởi a b Kí hiệu a không chia hết cho b bởi a '/. b Nếu a b và b c thì a c. 2. Nếu tất cả các số hạng của một tổng[r]
Tiết 5: LUYỆN TẬPA/ MỤC TIÊU- HS nắm được công thức tính số phần tử của một tập hợp cho trước.- Biết số tự nhiên chẵn, số tự nhiên lẽ; Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp.- Kĩ năng: tính toán chính xácB/ CHUẨN BỊ* GV: Sgk. bảng phụ: bài tậpBài 1 : Cho t[r]
Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. 46. a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ? b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N.[r]
Chủ đề 2: Tiết 1: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊNI. Mục tiêu: Học sinh được ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên thông qua làm các bài tập. Rèn kỹ năng trình bày, tính nhẩm, tính nhanh. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. Ôn lại phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia số tự nhiên.
đay là toàn bộ giáo án cả năm học của chương trình thcs lớp 6. SỐ HỌC Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên. Tiết 3: ghi số tự nhiên. Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 5:luyện tập. Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 7,8:luy[r]
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. 99. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. Bài giải: Muốn cho số có hai chữ số giống nhau và chia hết cho 2 thì số đó[r]
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a. Tập hợp các bội của a được kí hiệu bởi B(a). Tập hợp các ước của a được kí hiệu bởi Ư(a). 2.[r]