II – BÀI TOÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC, KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ KIỀM 1) Một số chú ý khi giải bài tập: - Chỉ có kim loại kiềm, Ca, Sr, Ba mới tan trong nước ở nhiệt độ thường - Các kim loại mà hiđroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb…tác dụng được với dung d[r]
Các dạng toán về nhôm và hợp chất của nhôm: Bài toán kim loại tan trong kiềm, Bài toán hỗn hợp nhôm và kim loại kiềm tác dụng với nước, Bài toán muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm, Bài toán phản ứng nhiệt nhôm.
Cần chú ý đến 2 kim loại sau: Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Oxit của 2 kim loại này đóng vai trò là oxit acid và tác dụng với bazơ như sau: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Hid[r]
Chuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ ĐÁP ÁNChuyên đề: BÀI TOÁN[r]
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾTCHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI[r]
Tìm M.Chú ý:Có thêm pứ Fe + 2Fe(NO3)3 =3 Fe(NO3)3⇒ M:Alp dụng 6: (Tự luyện)Cho 20,4 gam hhX:Fe, Zn, Al tácdụng với ddHCl dư thu được 10,0810,08 lítlít(đkc Còn khi cho 0,120,12 molmol hhXhhXH2 (đkc).1M, thấytác dụng với 440ml440ml ddHNOddHNO33 1Mphản ứng xảy ra vừa đủ và thu đượcV lit NO (đkc)Tính k[r]
• Giúp cho học sinh nắm được bản chất các dạng bài oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm từ đó rèn kỹ năng giải bài tập nói chung và bài tập dạng này nói riêng. • Phát huy tính tích cực và tạo hứng thú cho học sinh học tập đặc biệt là trong giải bài tập hóa học.
1. Kim loại kiềm... 1. Kim loại kiềm - Thuộc nhóm IA, đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1). - Tính chất vật lí: mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp. - Có 1e ở lớp ngoài cùng (ns1). - Tính chất hóa học: có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại (tác dụng với nước, axit, phi kim)[r]
Kim loại kiềm và kiềm thổ. 1. Kim loại kiềm và kiềm thổ. 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. - NaOH: là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. - NaHCO3: tác dụng được với axit và kiềm. - Na2CO3: là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung của muối. - KNO3: [r]
Bài tập khí CO2 tác dụng với dụng dịch kiềm kiềm thổ Chuyên đề 1: Oxit axit tác dụng với kiềm 1.Dạng bài toán khi cho oxit axit (SO2, CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH): Phương trình phản ứng có thể xảy ra: ( mình lấy NaOH làm chất tác dụng) (1) CO2 + NaOH > NaHCO3 (2)CO2+2NaOH>Na2CO3+H2O[r]
Trong bảng tuần hoàn silic ở ô 1. Trong bảng tuần hoàn silic ở ô thứ 14, nhóm IVA, chu kì 3. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2. 2. Silic là phi kim kém hoạt động, ở nhiệt độ cao có tác dụng được với nhiều chất như oxi, flo, cacbon, dung dịch NaOH…. 3. SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử[r]
1.Cacbon 1.Cacbon - Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: + 2CuO 2Cu + - Cacbon thể hiện tính oxi hóa: 3 + 4Al 2.Oxit ( CO, CO2) a) CO: - Là oxit trung tính (không tạo muối) - Có tính khử mạnh: 4 + Fe3O4 3Fe + 4 b) CO2 : - là oxit axit - Có tính ox[r]
Hợp chất tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH khi đun nóng cho kết tủa Cu2O tì phân tử phải có nhómchức anđehit –CHO ,trong khi saccarozơ lại không có nhóm –CHO.- Fructozơ không làm mất màu nước brom → đúng.Hợp chất muốn làm mất màu nước brom thì phân tử phải có liên kết bội C = C, C ≡ C hoặc nhóm[r]
Hợp chất tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH khi đun nóng cho kết tủa Cu2O tì phân tử phải có nhómchức anđehit –CHO ,trong khi saccarozơ lại không có nhóm –CHO.- Fructozơ không làm mất màu nước brom → đúng.Hợp chất muốn làm mất màu nước brom thì phân tử phải có liên kết bội C = C, C ≡ C hoặc nhóm[r]
A. phân hủy mỡ.B. thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm.C. axit tác dụng với kim loạiD. đehiđro hóa mỡ tự nhiênCâu 27: Ở ruột non cơ thể người , nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bịthuỷ phân thànhA.axit béo và glixerol.B.axit cac[r]
DẠNG 3: BÀI TẬP : KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI CÁC DUNG DỊCH MUỐIPhƣơng pháp :- Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương phápgiải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng- Khi giải cần chú ý:+[r]
Tổng hợp 13 Chuyên đề luyện thi thpt quốc gia môn Hóa từ hocmai.vn của thầy Dương thành 1 file rất tiện cho các bạn trong quá trình ôn tập. Nội dung gồm các chuyên đề sau:+Chuyên Đề 1. Este+Chuyên Đề 2. Gluxit Cacbonhidrat+Chuyên Đề 3. Amin+Chuyên Đề 4. Aminoaxit+Chuyên Đề 5. Polime+Chuyên Đề 6. PP[r]
I Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 1 Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 12 II Vận dụng các công thức tính toán hoá học 1 Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch... 04 2 Bài tập pha trộ[r]
Các dạng toán về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh: Lý thuyết về lưu huỳnh và hợp chất. Sơ đồ phản ứng. Bài toán kim loại tác dụng với lưu huỳnh. Bài toán SO2, H2S tác dụng với dung dịch kiềm. Bài toán về axit sunfuric...