NỘI DUNG Dạng 1: Xác định công thức hoá học của chất khi biết hoá trị. Dạng 2: Xác định công thức hoá học của một chất dựa vào kết quả phân tích định lượng. Dạng 3: Xác định công thức hoá học của một chất dựa theo chương trình hoá học. Dạng 4: Xác định công thức hoá học của mặt chất bằng cách biện[r]
B. 16C. 32D. 12Câu 15: Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chấtrắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Gỉa sử các phản ứng xảy rahòan tòan. Phần không tan Z gồm:A. MgO, Fe, CuB. Mg, Fe, CuC. MgO, Fe3O4, C[r]
Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là... 3. Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết : - Chất A và C tác dụng được với natri. - Chất B ít tan trong nước. - Chất C tác dụng được với Na2CO3. Hãy xác định công thức phân tử và viết công[r]
Bài 5. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Bài 5. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam. Lời giải: Theo đề bài, chất hữư cơ A chứa 2 nguyên tố, khi đốt cháy A th[r]
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một hợp chất hữu cơ thành phần có các nguyên tố C; H; O người ta thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ nói trên. Câu 3: Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg[r]
Bài 5. Bài 5. a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol. b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư.[r]
được 8,96 lít khí CO2 (đkc) và 9,36 gam H2O.a. Xác định công thức phân tử 2 ancol trong hỗn hợp B.b. Tìm Giá trị m.BÀI LÀM.............................................................................................................................................................[r]
Bài 3. Hãy xác định công thức hoá học thích hợp của A, B, C, D trong thí nghiệm ở hình vẽ 3.10. Nêu hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hoá học. Bài 3. Hãy xác định công thức hoá học thích hợp của A, B, C, D trong thí nghiệm ở hình vẽ 3.10. Nêu hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình ho[r]
9. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được... 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 l SO2 (đktc). a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b) Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hi[r]
Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng : Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng : - A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi. - 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc. b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho[r]
Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B. Bài 6. Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Xác định công thức, viết[r]
Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là... 5. Khi xác định công thức các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm nh[r]
Bài 1:Cho 3,7 gam một rượu đơn chức tác dụng với Na dư thu được 700 cm3 H2 (đo ở 27,30C và 0,88 atm). Xác định công thức tông quát và công thức câu tạo của rượu đó (C4H9OH) Bài 2: Cho m gam rượu đơn chức X tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít H2 .Nếu đốt cháy lượng rượu trên thì cần vừa đủ 10,08[r]
I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat…). Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ Thường chia thành hai[r]
AmA = x.MMAxByxy.MBmB = MA B x mx ymHướng dẫn học tập* Đối với tiết học này:- Học thuộc các bước tiến hành khi tính thành phầnphần trăm và công thức tính thành phần phần trămtheo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất- Làm bài tập số 1 và số 3 (Tr 71/SGK)* Đối với tiết học sau: Đọc trước[r]
nguyên tử của mỗi101nguyên tố có trong14x1.100% = 13,8%%N=1 mol hợp chất.101Bớc 3: Tính thành%O = 100%-(38,6+13,8)% =phần % của các47,6%nguyêntốtronghợpVí dụ 1: Một loạichất. hóa học cóphâncông thức là KNO3,em hãy xác địnhthànhphần%(theo khối lợng)Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hó[r]
nhằm mục đích xây dựng hệ chất nano mang thuốc chống ung thư có tính tươnghợp sinh học và phân phối thuốc đến đúng vị trí tế bào ung thư.Để đạt được những mục tiêu trên, luận án đã thực hiện các nội dung sau1. Tổng hợp dendrimer PAMAM (từ thế hệ G-0.5 đến G3.0).2. Xác định thành phần cấu trúc[r]
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng 5. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng - Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần - Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S Bài giải: Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34 Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A =>[r]
Một nguyên tử có cấu hình electron 5. Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3 a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hidro b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó. Hướng dẫn giải: a) Tổng số electron là[r]
I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Vận dụng kiến thức được công thức xác đinh năng lượng từ trường trong ống dây và công thức xác định mật độ năng lượng từ trường . Hiểu rằng năng lượng tích trữ trong ống dây chính là năng lượng từ trường.Do đó thành lập được công thức xác định mật độ năng[r]