+ Phản ứng ở nhóm chức: thủy phân (xt axit), pư với dd kiềm (pư xà phòng hóa), pư khử + Phản ứng ở gốc hidrocacbon: thế, cộng, trùng hợp - Viết được CTCT của este có tối đa 4 nguyên tử C - Viết các PTHH minh họa tính chất của este - Phân biệt được este với các chất[r]
- HS biết: Khi niệm, tính chất của este. - HS hiểu: Nguyên nhân este khơng tan trong nước và cĩ nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este khơng tan trong nước và cĩ nhiệt độ[r]
TÍNH CHẤT VẬT LÝ: NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ NHIỆT ĐỘ SÔI: - Axit có nhiệt độ sôi cao hơn este và clorua axit do có liên kết hiđro - Nitrin có nhiệt độ sôi cao hơn este và clorua axit có ph[r]
Giáo án hóa học 12: Bài 8 Thực hành điều chế và tính chất este và cacbohidrat Ban cơ bản. Giáo án hóa học 12: Bài 8 Thực hành điều chế và tính chất este và cacbohidrat Ban cơ bản. Giáo án hóa học 12: Bài 8 Thực hành điều chế và tính chất este và cacbohidrat Ban cơ bản.
12/ Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao ? Đối với khí hiđrô có thể làm như thế được không ? Vì sao ? 13/ Phản ứng thế là gì? Cho 2 ví dụ ? 14/ Trình bày tính chất vật lý, tính chất hoá học của nước ?
mRCOONa = (……….. + 67).0,1 = …………… ……………… = …………….. ……………. là ………………… ………………………………. của A: ……………………………………… Tên gọi là ……………………………………………………………. . 7. Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C 17 H 31 COONa và m gam natri oleat C 17 H 33 COONa. Tín[r]
Câu 4: Để phân biệt giữa hexan, glyxerin và glucozơ ta có thể dùng thuốc thử là: A. Na B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH) 2 D. CH3COOH Câu 5: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối l[r]
Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.. Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành[r]
Este được tạo ra khi ta thay thế nhóm OH trong phân tử axit bằng gốc (OR) thì thu được este. Các este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước. So với các axit có cùng khối lượng mol phân tử hoặc phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ[r]
Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat Người đăng: Quỳnh Phương Ngày: 15092017
Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.[r]
BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 BÀI 1: SO SÁNH CHẤT BÉO VÀ ESTE VỀ: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.. CHẤT BÉO ESTE [r]
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành c[r]
- Biết cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Biết sự chuyển hố giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ. - Hiểu các nhĩm chức cĩ trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhĩm chức đĩ để giải thích các tính chất hố học của glucozơ,
- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este - Ứng dụng: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn - Phương pháp [r]
– Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.. - PP đ/c axit axetic bằng cách lên men ancol etylic3[r]
Gv giao bài tập –hs làm -gv chữa bổ xung Xà phòng hoá hoàn toàn 3,7g 1 este đơn chức X trong dung dịch NaOH 1M ,sau đó cô cạn sản phẩm thu đợc 12,1g chất rắn khan và 1 lợng chất hữu cơ Y.Cho toàn bộ lợng Y tác dụng với lợng d Na thấy có 0,56l khí thoát ra(đktc).Xác định CTCT của X và khố[r]
CTCT của este đơn chức: RCOOR’ R’≠ H CTCT chung của este no đơn chức: CnH2nO2 n ≥ 2 VD: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat; HCOOCH3: metyl fomat; CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat II – TÍNH CHẤT [r]
Tính chất xúc tác được đánh giá qua phản ứng este hóa giữa axit 4-methoxycinnamic và 2-ethylhexanol để tổng hợp 2-ethylhexyl -4-methoxycinnamate.. 2-ethylhexyl-4-methoxycinnamate là [r]
Dạng bài tập cách nhận biết Este Phương pháp cách nhận biết Este Nắm chắc các tính chất hóa học của các este và tính chất riêng biệt của từng este như làm đổi màu quỳ tím, làm mất màu dung dịch brom với este có nối đôi, tạo phức với Ag+ ….