Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lý thuyết về đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết 1. Đa thức một biến Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lưu ý: Một số được coi là đa thức một biến . 2. Biến của đa thức một biến Bậc của đa thức một biến kh[r]
Đa thức đối xứng ba biến1.1.1 Các khái niệm cơ bảnĐịnh nghĩa 1.1. Một đơn thức ϕ(x, y, z) của các biến x, y, z được hiểu là hàmsố có dạngϕ(x, y, z) = aklm xk y l z m ,trong đó k, l, m ∈ N được gọi là bậc của biến x, y, z , số aklm ∈ R∗ = R\{0} đượcgọi là hệ số của đơn thứ[r]
15Chứng minh: Hiển nhiên có ( c ) ⇒ ( b ) ⇒ ( a ) . Đối với ( a ) ⇒ ( c ) nhận xét rằng tươngtự như chứng minh mệnh đề trên ta có mỗi từ của f phải chia hết cho x a với a ∈ Anào đó. Mà mọi đơn thức chia hết cho x a lại thuộc I . Do đó mỗi từ của f là tích củamột đơn thức I và một phần tử từ K , tức[r]
Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc c[r]
Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức P(x). Lý thuyết về nghiệm của đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết 1. Nghiệm của đa thức một biến Cho đa thức P(x) Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức P(x). 2. Số ngh[r]
P( x) = 5 x 3 + x 2-1Q( x) = 2x 3 + x 2 - 5x - 2b, Tính P(x) - Q(x)- Để trừ hai đa thức ta:B1: Viết liên tiếp các hạng tử của đathức bị trừ cùng với dấu của chúng.B2: Viết liên tiếp các hạng tử của đathức trừ với dấu ngược lại của chúngB3: Thực hiện các phép cộng hoặc trừcác hạng tử đồ[r]
Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Lý thuyết về đa thức. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm đa thức Đa thức là một đơn thức hoặc một tổng của hai hay nhiều đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Nhận xét: - Mỗi đa thức là một biểu thức nguy[r]
Bất đẳng thức đánh giá sự tương đương giữa sai số xấp xỉ tốt nhất bằng đa thức đại số và môđun trơn. Luận văn đã trình bày về bất đẳng thức Whitney thiết lập sự tương đương giữa môđun trơn bậc r và sai số xấp xỉ tốt nhất của hàm f bằng đa thức đại số bậc nhỏ hơn r. Khi r cố định và khoảng I là nhỏ[r]
Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Lý thuyết cộng, trừ đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1. Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở Tiết 6. Cách 2. Sắ[r]
Bài giảng môn Lý thuyết máy học của thầy Lê Ngọc Thành trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh. Hồi quy tuyến tính, hồi quy tuyến tính một biến, hồi quy tuyến tính nhiều biến, hồi quy đa thức, biểu thức chuẩn
810109912Câu 3 ( 3,5 điểm) :Cho tam giác ABC vuông tại B Vẽ trung tuyến AM . Trên tia đối củatia MA lấy điểm E sao cho ME = MA . Chứng minh rằng:a/ ABM = ECM;b/ AC > CE ;c/ BAM MACd/ Biết AM = 20 dm ; BC = 24dm . Tính AB = ?Câu 4 ( 1 điểm )a/ Khi nào thì a gọi là nghiệm của đa[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnKIỂM TRA CHƯƠNG 4 LỚP 7IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:Bài 1 (1đ): Viết biểu thức đại số diễn đạt các ý sau:a. Hiệu của hai số a và bb. Tổng của hai số x và y chia cho hiệu hai số đó ( x y )Bài 2( 2 đ):a. Tính giá trị của biểu thức x2 3x 2 tại x = 1[r]
Cho đa thức: Bài 39. Cho đa thức: P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm của biến. b) Viết các hệ số khác 0 của đa thức P(x). Hướng dẫn giải: Ta có P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 - 2x[r]
vuông góc với đường thẳng AC cắt AC tại I. Chứng minh rằng MH = NIc) Gọi O là giao điểm của MH và NI. Chứng minh rằng MON là tam giác cân.Bài 12: Cho ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi G là trọng tâm ABC . Trên tia đối của HG lấyđiểm E sao cho EH = HGa) Chứng minh rằng BG = CG = BE = CEb) Chứng min[r]
Viết một đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là 5, hệ số tự do là -1. Bài 41. Viết một đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là 5, hệ số tự do là -1. Hướng dẫn giải: Học sinh tự làm: Ví dụ về đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là 5, hệ số tự do là -1. Đa t[r]
1. Biểu thức hữu tỉ 1. Biểu thức hữu tỉ - Một đa thức được gọi là một biểu thức nguyên - Một biểu thức chỉ chứa các phép toán cộng, trừ, nhân , chia và chứa biến ở mẫu được gọi là biểu thức phân Các biểu thức nguyên và biểu thức phân được gọi chung là biểu thức hữu tỉ. 2. Giá trị của biểu thức ph[r]
Chào các em học sinhGiáo viên: Nguyễn Thị Kim ThuậnMôn: ToánKIỂM TRA BÀI CŨ?Nêu quy tắc cộng (trừ) hai đa thức?Trả lời=> Quy Tắc:* Bước 1: Lập tổng (hiệu) của hai đa thức đó.* Bước 2: Bỏ dấu ngoặc.* Bước 3: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp.* Bước 4:Thu gọn đa th[r]
Ai đúng ? Ai sai ? Bài 28. Ai đúng ? Ai sai ? Bạn Đức đố : "Bậc của đa thức M = x6 – y5 + x4y4 + 1 bằng bao nhiêu ?" Bạn Thọ nói: "Đa thức M có bậc là 6". Bạn Hương nói: "Đa thức M có bậc là 5". Bạn Sơn nhận xét: "Cả hai bạn đều sai". Theo em, ai đúng ? Ai sai ? Vì sao ? Hướng dẫn giải: Đa thức M[r]
Trường THCS Nhơn MỹĐại số 7Ngày soạn : 26. 4. 2008.Tiết : 67KIỂM TRA CHƯƠNG IVI) MỤC TIÊU:1) Kiến thức : Hiểu các khái niệm đơn thức, đa thức, đơn thứcđồng dạng, đa thức một biến...2) Kỷ năng : Cộng, trừ đa thức, đặc biệt là đa thức một biến.3) Thái đ[r]