Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức P(x). Lý thuyết về nghiệm của đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết 1. Nghiệm của đa thức một biến Cho đa thức P(x) Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a là một nghiệm của đa thức P(x). 2. Số ngh[r]
Đố: Bạn Hùng nói: "Ta chỉ có thể viết được một đa thức một biến có một nghiệm bằng 1". Bài 56. Đố: Bạn Hùng nói: "Ta chỉ có thể viết được một đa thức một biến có một nghiệm bằng 1". Bạn Sơn nói: " Có thể viết được nhiều đa thức một biến có một nghiệm bằng 1" Ý kiến của em ? Hướng hẫn giải: Bạn H[r]
Phòng GD ĐT Đại LộcTrường THCS Lý Tự TrọngGiáo viên : Lê Thị TuyếtĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II , NĂM HỌC 2013 – 2014MÔN : TOÁN 7- THỜI GIAN: 90 PHÚTI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:1. Kiến thức : Biết các khái niệm đa thức niều biến, một biến, bậc của một đa thức. đường vuônggó[r]
ÑEÀ CÖÔNG OÂN TAÄP MOÂN TOAÙN 7 – HK II Phần đại số Phần Trắc nghiệm khách quan : I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng của mỗi câu sau. Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đơn thức ? a. (xy2). b. 2x3y x2y c. d. Câu 2. Giá trị sau là ngh[r]
Viết đa thức dưới dạng: Bài 46. Viết đa thức P(x) = 5x3 – 4x2 + 7x - 2 dưới dạng: a) Tổng của hai đa thức một biến. b) Hiệu của hai đa thức một biến. Bạn Vinh nêu nhận xét: "Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thức bậc 4". Đúng hay sai ? Vì sao ? Hướng dẫn giải: Viết đa thức P(x)[r]
Viết một đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là 5, hệ số tự do là -1. Bài 41. Viết một đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là 5, hệ số tự do là -1. Hướng dẫn giải: Học sinh tự làm: Ví dụ về đa thức một biến có hai hạng tử mà hệ số cao nhất là 5, hệ số tự do là -1. Đa t[r]
Phương pháp 7 : Đặt biến phụ (đổi biến) Hướng giải : Khi ta gặp biểu thức trong đề bài xuất hiện nhiều lần ta đặt biểu thức ấy làm biến phụ từ đó đưa về dạng đơn giản hơn ta phân tích dạng đơn giản này thành nhân tử rồi thay biến cũ vào và tiếp tục giải cho đến kết quả Ví dụ: Phân tích thành nhân tử[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TP.HỒ CHÍ MINHKHOA SƯ PHẠM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPĐề tài:NGHIỆM CỦA ĐA THỨCGiáo viên hướng dẫn:Th.S Nguyễn Hoàng XinhSinh viên thực tập:Phạm Nguyễn VũMã số SV: DC1301K067Lớp: Sư phạm Toán họcTp.Hồ Chí Minh, 052015MỤC LỤCMỤC LỤC2CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU31.1 Đặt vấn đề nghiên cứu.31.1.1 Sự[r]
Kiến thức chuẩn bị Số học: Quan hệ chia hết và đồng dư; Số hữu tỉ, số thực, xấp xỉ; Phương trình nghiệm nguyên. Đại số: Đa thức bất khả quy, phân tích một đa thức với hệ số nguyên và hữu tỉ; Xác định một đa thức bởi giá trị tại một số điểm; Quan hệ giữa nghiệm và hệ số của đa thức.
Kiểm tra xem: Bài 54. Kiểm tra xem: a) x = có phải là nghiệm của đa thức P(x) = 5x + không. b) Mỗi số x = 1; x = 3 có phải là một nghiệm của đa thức Q(x) = x2 - 4x + 3 không. Hướng dẫn giải: a) Ta có: P() = 5x + = 5 . + = + = 1 ≠ 0 Vậy x = không là nghiệm của P(x). b) Ta có: Q(1) = 12 -[r]
Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Lý thuyết cộng, trừ đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1. Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở Tiết 6. Cách 2. Sắ[r]
Ai đúng ? Ai sai ? Bài 28. Ai đúng ? Ai sai ? Bạn Đức đố : "Bậc của đa thức M = x6 – y5 + x4y4 + 1 bằng bao nhiêu ?" Bạn Thọ nói: "Đa thức M có bậc là 6". Bạn Hương nói: "Đa thức M có bậc là 5". Bạn Sơn nhận xét: "Cả hai bạn đều sai". Theo em, ai đúng ? Ai sai ? Vì sao ? Hướng dẫn giải: Đa thức M[r]
Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x)... 1. Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x) = ax2 + bx + c trong đó x là biến a, b, c là các số đã cho, với a ≠ 0. Định lí. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) có biệt thức ∆ = b2 – 4ac. - Nếu ∆[r]
Tìm nghiệm của đa thức Bài 55. a) Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6. b) Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: Q(y) = y4 + 2. Hướng dẫn giải: a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi 3y + 6 = 0 3y = -6 y = -2 Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2. b) Q(y) = y4 + 2 Ta có: y4 có giá trị lớn hơn[r]
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lý thuyết về đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết 1. Đa thức một biến Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lưu ý: Một số được coi là đa thức một biến . 2. Biến của đa thức một biến Bậc của đa thức một biến kh[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Vectơ riêng Giá trị riêng của ma trận và của phép biến đổi tuyến tính chéo hóa • Đa thức bậc n của biến λ: gọi là đa thức đặc trưng của ma trận A. • Các nghiệm thực của đa thức đa thức đặc trưng PA (λ) gọi là giá trị riêng của ma trận A. • Nếu λ0 là một giá[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 7 KII ĐẠI SỐ Trần Thị Thu Trà Trường THCS Quảng Thạch Quảng Trạch Quảng Bình Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau: a) tại x= 2 b) tại x= 2: y= 1 Bài 2: Thu gọn các đa thức sau: a) b) Bài 3: Cho